CÔNG TRÌNH : XDM TRẠM BIẾN ÁP 630KVA 22/0.4KV
PHẦN I: THUYẾT MINH CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT
Chương 1: QUY MÔ CÔNG TRÌNH
Chương 2: SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ
Chương 3: CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT PHẦN ĐƯỜNG DÂY TRUNG ÁP
Chương 4: CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT PHẦN TRẠM BIẾN ÁP
Chương 5: CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT PHẦN ĐƯỜNG DÂY HẠ ÁP
Chương 6: ĐẶC TÍNH VẬT TƯ – THIẾT BỊ
Chương 7: LIỆT KÊ, TỔNG KÊ VẬT TƯ – THIẾT BỊ
Chương 8: PHỤ LỤC TÍNH TOÁN
Chương 9: KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Chương 10: PHƯƠNG THỨC QUẢN LÝ DỰ ÁN VÀ KẾ HOẠCH ĐẤU THẦU
Chương 11: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Chương 12: PHỤ LỤC VĂN BẢN PHÁP LÝ
PHẦN II: TỔ CHỨC XÂY DỰNG
Chương 1: CƠ SỞ LẬP TỔ CHỨC XÂY DỰNG
Chương 2: ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG TRÌNH
Chương 3: CHUẨN BỊ CÔNG TRƯỜNG
Chương 4: CÁC PHƯƠNG ÁN XÂY LẮP CHÍNH
Chương 5: TIẾN ĐỘ THI CÔNG
Chương 6: BIỂU ĐỒ NHÂN LỰC VÀ DỰ TRÙ PHƯƠNG TIỆN XE MÁY THI CÔNG
Chương 7: BIỆN PHÁP AN TOÀN TRONG THI CÔNG
PHẦN III: CÁC BẢN VẼ
Video Xây Lắp Điện Quang Anh thi công trọn gói trạm biến áp 630KVA
PHẦN I: THUYẾT MINH CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT
CHƯƠNG 1: QUY MÔ CÔNG TRÌNH
1.1. Cơ sở lập BCKTKT.
– Luật xây dựng 2014;
– Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14/08/2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
– Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Chính phủ về Quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
– Qui hoạch và phát triển lưới điện Tp……. giai đoạn 2011-2015 có xét đến 2020 do Viện Năng Lượng lập (hoặc thỏa thuận qui hoạch nếu công trình bổ sung) ;
– Căn cứ hồ sơ đề nghị cấp điện của Nhà máy, nhà xưởng…
– Biên bản khảo sát cấp điện cho Nhà máy, nhà xưởng…
1.2. Mục tiêu dự án.
– Đáp ứng đủ công suất nguồn điện theo yêu cầu sử dụng điện của khách hàng, đảm bảo nguồn cung cấp ổn định lâu dài.
– Giảm tải trạm biến áp công cộng, đảm bảo trạm biến áp công cộng vận hành an toàn liên tục giảm sự cố trên lưới điện.
- Đặc điểm của công trình :
Đây là loại công trình xây dựng mới trạm biến áp kiểu đặt trên giàn chuyên dùng cấp điện cho Nhà máy, nhà xưởng.. đảm bảo nguồn cung cấp ổn định lâu dài.
Việc đầu tư dự án sẽ :
* Giảm được tổn thất điện áp, điện năng trong lưới phân phối điện.
* Nâng cao chất lượng điện năng, đảm bảo lưới điện vận hành an toàn.
* Đảm bảo cung cấp điện liên tục cho Nhà máy, nhà xưởng…
* Đáp ứng phụ tải cho Nhà máy, nhà xưởng…
1.3. Quy mô dự án.
- Lưới trung thế:
– Kéo mới 16 mét đơn tuyến đường dây trung thế nổi 3M25mm2 – 24kV + M25mm2.
– Kéo mới 100 mét đơn tuyến đường dây trung thế ngầm 1x3M50-XLPE-24kV luồn trong ống HDPE d130/100 chôn trực tiếp trong đất.
– Lắp mới 3 LBFCO 200A 24kV + chì 25K
– Trồng mới 01 trụ BTLT 14 mét đơn + đổ bê tông móng trụ.
– Lắp mới hệ thống đo ghi gián tiếp trung thế gồm 03 TU 12700/120V, 03 TI 15/5A và 01 điện kế điện tử 3 pha 5A – 220/380V.
- Trạm biến thế :
– Kết cấu trạm biến áp 630kva xây dựng mới: Trạm giàn.
– Trồng mới 02 trụ BTLT 14 mét đơn + đổ bê tông móng trụ trạm.
– Lắp mới 03 LA 18kV-10kA.
– Lắp mới 3 FCO 200A 24kV + chì 20K
– Lắp mới 01 MBA 630kVA -22/0.4kV.
– Lắp mới 01 MCCB 3 pha 1000A có nấc điều chỉnh.
– Sử dụng cáp đồng bọc hạ thế 2x3M300 mm2 cho dây pha và 2M240 mm2 cho dây trung hòa.
- c) Đào và tái lập mương cáp:
– Đào và tái lập 100m mương cáp (0.4m x 0,7m)
1.4. Nguồn vốn thực hiện.
- Nguồn vốn đầu tư:
– Nguồn vốn đầu tư: Nhà máy, nhà xưởng..thỏa thuận tự đầu tư toàn bộ chi phí để thực hiện công trình “Xây dựng mới trạm biến áp 1x630kVA – 22/0,4kV ” theo hồ sơ đề nghị ngày …./06/2020 của Nhà máy, nhà xưởng….
– Thời gian xây dựng: tháng 06/2020
- Hiệu quả công trình:
– Dự án đảm bảo khả năng cung cấp điện liên tục và tin cậy cho hoạt động sản xuất của Nhà máy, nhà xưởng.., góp phần cung cấp điện liên tục và an toàn.
– Đảm bảo chất lượng điện năng cho Nhà máy, nhà xưởng….
1.5. Đặc điểm chính của công trình.
Đây là loại công trình xây dựng mới trạm biến áp chuyên dùng cấp điện cho Nhà máy, nhà xưởng… phục vụ hoạt động sản xuất.
Việc đầu tư dự án sẽ :
* Giảm được tổn thất điện áp, điện năng trong lưới phân phối điện.
* Nâng cao chất lượng điện năng, đảm bảo lưới điện vận hành an toàn.
* Đảm bảo cung cấp điện liên tục cho Nhà máy, nhà xưởng….
* Đáp ứng phụ tải cho Nhà máy, nhà xưởng…
Công trình “XDM trạm biến áp 1x630kVA – 22/0,4kV Nhà máy, nhà xưởng…” được đấu nối từ trụ Hiện hữu.
- Lưới trung thế:
– Kéo mới 16 mét đơn tuyến đường dây trung thế nổi 3M25mm2 – 24kV + M25mm2.
– Kéo mới 100 mét đơn tuyến đường dây trung thế ngầm 1x3M50-XLPE-24kV luồn trong ống HDPE d130/100 chôn trực tiếp trong đất.
– Lắp mới 3 LBFCO 200A 24kV + chì 25K
– Trồng mới 01 trụ BTLT 14 mét đơn + đổ bê tông móng trụ.
– Lắp mới hệ thống đo ghi gián tiếp trung thế gồm 03 TU 12700/120V, 03 TI 15/5A và 01 điện kế điện tử 3 pha 5A – 220/380V.
- Trạm biến thế :
– Kết cấu trạm biến áp xây dựng mới: Trạm giàn.
– Trồng mới 02 trụ BTLT 14 mét đơn + đổ bê tông móng trụ trạm.
– Lắp mới 03 LA 18kV-10kA.
– Lắp mới 3 FCO 100A 24kV + chì 20K
– Lắp mới 01 MBA 630kVA -22/0.4kV.
– Lắp mới 01 MCCB 3 pha 1000A có nấc điều chỉnh.
– Sử dụng cáp đồng bọc hạ thế 2x3M300 mm2 cho dây pha và 2M240 mm2 cho dây trung hòa.
- c) Đào và tái lập mương cáp:
– Đào và tái lập 100m mương cáp (0.4m x 0,7m)
1.6. Phạm vi dự án.
Công trình “XDM trạm biến áp 1x630kVA – 22/0,4kV Nhà máy, nhà xưởng…”
CHƯƠNG 2: SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ
2.1. Giới thiệu chung về khu vực được cấp điện.
Công trình “XDM trạm biến áp 1x630kVA – 22/0,4kV Nhà máy, nhà xưởng…” được đấu nối từ trụ Hiện hữu, trạm XDM nằm phía trong khuôn viên Nhà máy, nhà xưởng.., công suất trạm biến áp 630kVA-22/0,4kV tại địa chỉ Đăng ký lắp TBA
2.2. Sự cần thiết đầu tư.
– Cung cấp liên tục, đáp ứng đủ công suất cho hoạt động sản xuất của Nhà máy, nhà xưởng… Vì vậy việc đầu tư xây dựng mới trạm biến thế nêu trên là cần thiết.
– Giảm tải trạm biến áp công cộng đảm bảo lưới điện vận hành an toàn.
2.3. Các phương án kết lưới .
- Phần khách hàng đầu tư:
– Đầu tư toàn bộ chi phí xây dựng mới Trạm biến áp 630kVA-22/0.4kV để cấp điện cho Nhà máy, nhà xưởng… bao gồm tất cả các hạng mục từ lưới trung thế hiện hữu đến MCCB tổng trạm biến áp XDM.
CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT PHẦN ĐƯỜNG DÂY TRUNG ÁP
3.1. Điều kiện tự nhiên.
- Điều kiện địa hình
Công trình được xây dựng trong khu vực có địa hình bằng phẳng và ổn định.
- Điều kiện địa chất công trình
Để tiết kiệm chi phí khảo sát địa chất thủy văn, công trình sẽ sử dụng số liệu địa chất thủy văn của một số công trình lân cận khu vực công trình.
- Sơ lược vị trí, địa hình, địa mạo, cấu tạo địa chất:
Công trình được xây dựng trong khu vực huyện , TP…….
+ Phía bắc : Giáp huyện ……
+ Phía nam : Giáp ……
+ Phía đông : Giáp …….
+ Phía tây : Giáp …….
Địa hình trong khu vực công trình thuộc dạng địa hình bằng phẳng.
3.2. Các giải pháp kỹ thuật phần điện.
Phần lưới trung thế:
1./ Lựa chọn dây dẫn:
* Chọn dây dẫn phía trung thế:
+ Ulưới = 15 ÷ 22kV
+ Idmlưới = SMBA / √3 x Ulưới = 19.7A
+ F ≥ Ilưới / Jkt
Trong đó : Jkt : là mật độ dòng kinh tế (A/mm2) chọn Jkt = 1,3 (đối với cáp nhôm có giờ sử dụng phụ tải cực đại trong năm là 1000÷3000) (theo quy phạm trang bị điện).
F : là tiết diện dây dẫn (mm2)
=> Chọn cáp tiết diện 3M25mm2 bọc 22kV+ M25mm2.
* Chọn dây dẫn phía hạ thế:
+ Idmlưới ht = = 985A
+ F ≥
Trong đó : SMBA =750kVA: là công suất định mức của máy biến thế.
Ulưới hạ thế : là điện áp phía hạ thế (= 0,4kV)
Ilưới ht : là dòng điện phía hạ thế (A)
Jkt : là mật độ dòng kinh tế (A/mm2) chọn Jkt = 2,5 (đối với cáp đồng có giờ sử dụng phụ tải cực đại trong năm là 1000÷3000)
F : là tiết diện dây dẫn (mm2)
=> Chọn cáp xuất có tiết diện là M300+M240
– Sử dụng dây đồng bọc 24kV 25mm2 làm dây đấu cò.
– Sử dụng dây đồng bọc 0,6kV M300mm2 làm cáp xuất cho dây pha và dây đồng bọc 0,6kV M240mm2 làm cáp xuất cho dây trung hoà
2./ Đóng cắt và bảo vệ:
+ Điện áp định mức máy cắt phụ tải (Uđmmcpt).
+ Điện áp định mức mạng (Uđmmang).
Uđmmcpt ≥ Uđmmang => Chọn Uđmmcpt = 24kV.
+ Dòng điện định mức của máy cắt phụ tải (Iđmmcpt).
+ Dòng điện làm việc max ((Ilvmax).
Iđmmcpt ≥ Ilvmax => Chọn Ilvmax .
– Sử dụng FCO 100A-24kV để đóng cắt và bảo vệ phía trung thế và phải có các thông số đúng với thông số kỹ thuật của vật tư, thiết bị được áp dụng theo Quy định của Tổng Công ty Điện Lực TP…….
Bảng Fuselink đñược thể hiện trong bảng sau:
CÔNG SUẤT TRẠM (KVA) | SOÁ LÖÔÏNG Fuse line | Cỡ Fuse line |
630kVA | 03 | 25K |
– Bảo vệ trạm khỏi quá điện áp do sét truyền: sử dụng LA 18KV-10KA.
– Sử dụng máy cắt hạ thế 3 pha (MCCB) 1250A để bảo vệ MBA phía hạ thế.
– Thiết bị đo đếm:
Söû duïng ñieän keá 3 pha cho traïm 3 pha, ño ñeám thoâng qua 03 TU 12700/120V và 03 TI 20/5A. Soá löôïng ñieän keá, TI vaø tyû soá bieán doøng TI ñöôïc theå hieän ôû baûng sau:
Baûng TI haï theá ñöôïc choïn theo coâng suaát maùy bieán aùp nhö sau:
COÂNG SUAÁT TRAÏM (KVA) | SOÁ LÖÔÏNG TI | TYÛ SOÁ BIEÁN TI (A/A) |
630kVA | 03 | 15/5 |
– Vò trí ñaët thuøng ñieän keá: laép taïi traïm. Ñaùy thuøng ñieän keá ñaët caùch mặt ñaát toái thieåu 1,5m.
3./ Cách điện và phụ kiện:
– Lưới điện hiện hữu hiện nay tại khu vực Nhà máy, nhà xưởng.. cấp điện áp 22/0.4kV, do đó cách điện cũng được chọn ở cấp điện áp 22/0.4kV.
– Sử dụng kẹp kẹp quai – hotline để đấu nối cáp trung thế nổi kéo mới 3ACV50mm2 bọc 22kV+ Ac50mm2 vào trạm xây dựng mới.
– Sứ: sQứ đứng, sứ treo 22kV cho dây pha; uclevis sứ ống chỉ cho dây trung hòa.
– Sử dụng sứ treo và kẹp căng dây để dừng cáp trung thế nổi kéo mới 3ACV50mm2 bọc 22kV+ Ac50mm2
– Sử dụng đà sắt mạ kẽm dài 2,0 mét và sứ đứng 24kV + ty dùng đỡ đường dây.
– Sử dụng đầu Cosse Cu 300mm2 làm đầu cosse cho dây đồng bọc 0,6kV- M300mm2
– Sử dụng đầu Cosse Cu 240mm2 làm đầu cosse cho dây đồng bọc 0,6kV-M240mm2
– Lắp tấm ốp inox tại trụ đấu nối và trụ trạm để chống động vật xâm nhập.
– Bọc hóa các điểm hở cách điện LA, LBFCO, sứ cao, sứ hạ máy biến thế, sử dụng ống khò co nhiệt cách điện, bọc cách điện trung thế cho các vị trí đấu nối.
– Tại vị trí đấu nối hiện hữu phải dừng dây 02 mặt sử dụng giáp níu. Vị trí đấu nối sử dụng 02 sứ treo, vị trí đấu nối phải xa đà.
– Lắp bảng chỉ danh thiết bị, bảng báo, bảng tên trạm, sơ đồ vận hành tại trạm và tại các tủ phân phối.
4./ Tiếp đất:
Dùng 04 cọc tiếp địa F16, mỗi cọc dài 2,4m và dây đồng trần 25mm2 để tiếp địa tại trạm lắp mới, đảm bảo điện trở suất nhỏ nhơn 4 ôm, hàn nối cọc và dây đồng bằng công nghệ hàn nối cadwell. Cọc tiếp địa được đóng sâu vào trong đất cách mặt đất không nhỏ hơn 300 mm. Trong trường hợp sau khi thi công mà điện trở suất không nhỏ hơn 4 ôm thì đơn vị thi công bổ sung thêm cọc sao cho điện trở suất đảm bảo nhỏ hơn 4 ôm là đạt.
3.3. Các giải pháp kỹ thuật phần xây dựng.
CHƯƠNG 4: CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT PHẦN TRẠM BIẾN ÁP.
4.1. Các giải pháp kỹ thuật phần điện.
Phần trạm biến thế:
- Máy biến áp phân phối
– Công suất máy biến áp: 630kVA 22/0.4kV.
– Cáp suất hạ thế: sử dụng cáp đồng 3M300mm2 +2M240mm2.
– Đấu nối: sử dụng cosse đồng 300mm2 240mm2 vị trí đấu nối.
- Đóng cắt bảo vệ :
* Phía trung thế:
– Bảo vệ quá dòng: LBFCO 100A(200A)-24kV, lắp đặt tại trụ đầu nhánh rẽ vào trạm.
– Bảo vệ quá điện áp: LA 18kV-10KA, lắp đặt tại trụ trạm.
* Phía hạ thế:
– Sử dụng máy cắt hạ thế 3 pha 1000A.
- Thiết bị đo đếm:
* Ðo đếm trung thế.
– Đo đếm gián tiếp trung thế : Điện kế 3P 5A – 220/380V, đo đếm gián tiếp qua 03 TU 12700/120V và 03 TI 15/5A.
- Tiếp đất trạm:
Sử dụng 04 cọc tiếp địa Error! Reference source not found.16 dài 2,4m và dây đồng trần 25mm2 để tiếp địa tại trạm, đảm bảo điện trở đo được so lắp đặt nhỏ hơn 4 ôm.
(Đính kèm phục lục tính toán).
4.2. Các giải pháp kỹ thuật phần xây dựng.
1./ Kết cấu móng trụ trạm :
– Trụ trung thế: Sử dụng trụ BTLT 14m đơn + đổ bê tông móng trụ.
Loại | D1/D2(mm) | H(mm) | Löïc ñaàu truï ( KN) |
BTLT | 195/382 | 14.000 | 6.5 |
- Khối lượng móng trụ đơn
Stt | Vật tư | ĐVị | Khối lượng |
1 | Nước ngọt | Lít | 161,00 |
2 | Đá dăm 1*2 | M3 | 0,73 |
3 | Cát xây dựng | M3 | 0,39 |
4 | Ciment p400 | Kg | 245,00 |
5 | Que hàn c47 đk 4mm | Kg | 0,12 |
6 | Boulon vrs thép mạ + đai ốc 16*800 | Cái | 1,00 |
CHƯƠNG 5: CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT PHẦN ĐƯỜNG DÂY HẠ ÁP
5.1. Tuyến đường dây hạ áp.
5.2. Các giải pháp kỹ thuật phần điện.
Xe nâng cẩu tủ điện hạ thế vào vị trí
5.3. Các giải pháp kỹ thuật phần xây dựng.
CHƯƠNG 6: ĐẶC TÍNH VẬT TƯ – THIẾT BỊ
6.1. Yêu cầu chung của vật tư, thiết bị lắp đặt trên lưới điện
– Qui định tiêu chuẩn cơ sở MBT phân phối cách điện dầu ban hành kèm theo Quyết định số 797/QĐ-EVN……C ngày 14/2/2014 của Tổng công ty.
– Qui định tiêu chuẩn cơ sở trụ điện ban hành kèm theo Quyết định số 1337/QĐ-EVN……C ngày 06/3/2013 của Tổng công ty.
– Căn cứ quyết định số 10415/QĐ-EVN……C ngày 28/12/2012 của Tổng Công ty Điện lực Tp……. V/v:ban hành quy định tiêu chuẩn cơ sở công tơ đo đếm điện năng.
– Căn cứ quyết định số 206/QĐ-EVN……C ngày 21/6/2013 của Tổng Công ty Điện lực Tp……. V/v:ban hành quy định tiêu chuẩn cơ sở vật liệu cách điện sử dụng cho lưới điện 22 (24)kV.
– Căn cứ quyết định số 143/QĐ-EVN……C của Tổng công ty Điện lực TP.Hồ Chí Minh ngày 8/1/2014 về việc ban hành quy định tiêu chuẩn cơ sở thiết bị đo lường.
– Căn cứ quyết định số 797/QĐ-EVN……C của Tổng công ty Điện lực TP.Hồ Chí Minh ngày 14/2/2014 về việc ban hành quy định tiêu chuẩn cơ sở máy biến áp phân phối cách điện dầu.
– Căn cứ văn bản 5854/EVN……C-KT của Tổng công ty Điện lực TP.Hồ Chí Minh ngày 23/8/2013 về việc quy cách kỹ thuật FCO 22(24)KV-100A, 200A và LBFCO 22(24)KV-200A.
– Căn cứ công văn 5519/ĐL……-KT ngày 27/7/2006 về việc áp dụng tập quy cách kỹ thuật VTTB;
6.2. Yêu cầu kỹ thuật của vật tư thiết bị
-
PHẦN ĐƯỜNG DÂY TRUNG THẾ:
- Danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật vật tư thiết bị
STT | Tên vật tư thiết bị | |
1 | Thông số kỹ thuật trụ BTLT 14m | |
2 | Thông số kỹ thuật cáp M25mm2 – 24kV | |
3 | Thông số kỹ thuật cáp 3M50-XLPE-24kV | |
4 | Thông số kỹ thuật sứ đứng 24kV | |
5 | Thông số kỹ thuật sứ treo 24kV | |
6 | Thông số kỹ thuật đà sắt 2m | |
7 | Thông số kỹ thuật thanh chống 0,9m, 0,72m | |
8 | Thông số kỹ thuật đầu cầu chì ngắt tự rơi LBFCO 200A | |
9 | Thông số kỹ thuật Fuse link | |
10 | Thông số kỹ thuật kẹp quai | |
11 | Thông số kỹ thuật kẹp hotline | |
12 | Thông số kỹ thuật cọc tiếp địa | |
13 | Thông số kỹ thuật giáp buộc đầu sứ | |
14 | Thông số kỹ thuật ống nhựa phẳng PVC | |
15 | Thông số kỹ thuật bọc cách điện | |
16 | Thông số kỹ thuật cáp đồng trần M25mm2 | |
17 | Thông số kỹ thuật giáp níu | |
18 | Thông số kỹ thuật máy biến áp đo lường trung thế 1 pha ngoài trời 12700/100V | |
19 | Thông số kỹ thuật máy biến dòng 1 pha, 22(24)kV |
- Thông số kỹ thuật trụ BTLT 14m:
- PHẠM VI ÁP DỤNG:
Quy cách kỹ thuật này được áp dụng cho trụ bê tông cốt thép được sản xuất theo phương pháp ly tâm dùng cho lưới điện phân phối trên không.
- TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG:
- TCVN 5847:2016 – Cột điện bê tông cố thép ly tâm (Spun precast reinforced concrete poles)
- MÔ TẢ:
- Cấu trúc
- Hình dáng và kích thước
- Trụ bê tông ly tâm có mặt cắt tròn với độ côn bằng (D-d)/h = 0,0133±0,0001
- Các trụ BTLT 6m, 8,5m (8,4m); 10m; 12m, 14m chỉ gồm 01 đoạn liên tục.
- Các trụ BTTL 8m, 16m bao gồm 02 đoạn có chiều dài bằng nhau được lắp với nhau bởi măng sông hay mặt bích.
- Chiều dài và đường kính trụ:
Chiều dài trụ | Đường kính đầu trụ | Chiều dày lớp bê tông
bảo vệ cốt thép [mm] |
||||
Chiều dài [m] | Sai số [mm] | Đường kính [mm] | Sai số [mm] | |||
Đầu trụ | Đáy trụ | |||||
14 | + 25; -10 | 190 | +4 ; -2 | 45-52 | 55-62 |
- Các lỗ trụ bao gồm lỗ leo trụ (và để bắt thiết bị), lổ tiếp địa và lỗ bắt ngáng bê tông có vị trí và kích thước như bản vẽ đính kèm.
- Phải có nút chặn bằng bê tông ở hai đầu trụ ly tâm.
-
Vật liệu chế tạo:
- Xi măng: Xi măng dùng để sản xuất cột điện bê tông cốt thép ly tâm có thể sử dụng xi măng poóc lăng phù hợp tiêu chuẩn TCVN 2682:2009 hoặc xi măng poóc lănng hỗn hợp phù hợp tiêu chuẩn TCVN 6260:2009.
- Cốt liệu: Các loại cốt liệu dùng để sản xuất cột điện bê tông cốt thép ly tâm có kích thước hạt cốt liệu lớn nhất không quá 25mm hoặc không lớn hơn 4/5 khoảng cách nhỏ nhất của cốt thép ứng lực trước (PC – Prestressed Concrete) và cốt thép dọc; các tiêu chí khác phù hợp với tiêu chuẩn TCVN 7570:2006.
- Nước: Nước trộn bêtông phù hợp TCVN 4506:2012
- Phụ gia: Phụ gia bê tông dùng để sản xuất cột điện bê tông cốt thép ly tâm phù hợp tiêu chuẩn TCVN 8826:2011, TCVN 8827:2011 và TCVN 10302:2014
- Cốt thép: Cốt thép ứng lực trước phù hợp tiêu chuẩn TCVN 6284-1:1997, TCVN 6282-1:1997, TCVN 6284-3:1997 hoặc tiêu chuẩn tương đương; Cốt thép thường phù hợp với tiêu chuẩn TCVN 1651-1:2008, TCVN 1651-2:2008 hoặc tiên chuẩn tương đương; Thép kết cấu phù hợp tiêu chuẩn TCVN 5709:2009 hoặc tiêu chuẩn tương đương.
- Bê tông đúc trụ: Cường độ chịu nén ở 28 ngày tuổi của bê tông chế tạo cột bê tông cốt thép ly tâm không nhỏ hơn 30 Mpa đối với cột điện bê tông cốt thép ly tâm không ứng lực trước và không nhỏ hơn 40 Mpa đối với cột điện bê tông cốt thép ly tâm ứng lực trước.
- Chi tiết thép của lổ bắt xà và lổ tiếp địa dùng thép cacbon chất lượng thường theo TCVN 1765 và phải có lớp phủ bảo vệ chống ăn mòn.
- Que hàn dùng loại có đặc tính phù hợp với thép cốt dọc phù hợp với TCVN 3223
- Bích nối trụ phải có lớp phủ bảo vệ chống ăn mòn.
- Măng sông nối trụ phải được bọc bê tông bảo vệ măng sông
- Hàn cốt thép dọc vào bích hoặc măng sông phải đảm bảo chiều cao và chiều dài mối hàn theo đúng thiết kế.
-
Tải trọng thiết kế:
Tải trọng thiết kế của các loại cột điện bê tông cốt thép ly tâm được quy định như sau:
Kích thước | Tải trọng thiết kế không nhỏ hơn
kN |
Tải trọng phá hủy
kN |
||
Chiều dài cột
L, m |
Chiều cao điểm chất tải
H, m |
Chiều sâu chôn đất
h1, m |
||
14 | 11,35 | 2,4 | 6,5 | 13,0 |
-
Yêu cầu ngoại quan và các khuyết tật cho phép:
- Bề mặt ngoài cột điện bê tông phải nhẵn đều;
- Cho phép có các vết nứt bề mặt bê tông do biến dạng mềm nhưng chiều rộng của các vết nứt không được quá 0,05mmm. Các vết nứt không được nối tiếp nhau vòng quanh cột.
- Cho phép có lỗ rỗ ở vị trí mép khuôn với chiều sau không lớn hơn 2mm, chiều dài không quá 15mm.
- Kích thước của lỗ rỗ, vết lồi, vết lõm trên bề mặt ngoài của trụ và mặt mút như sau:
Bề mặt | Kích thước [mm] không lớn hơn | ||
Lỗ rỗ | U cục bộ (chiều cao), vết lõm (chiều sâu) | ||
Đường kính | Chiều sâu | ||
Mặt ngoài cột | 10 | 5 | 2 |
Mặt mút cột | 8 | 3 | 2 |
-
Các yêu cầu khác:
- Các lỗ tiếp đất lắp được boulon M12 và được nối với nhau bằng một dây dẫn đồng 25mm² đặt sẳn trong trụ.
- Riêng đối với trụ 6m và 8m, 16m hai đoạn không yêu cầu có dây đồng 25mm² đặt trong trụ
- Phụ kiện đi kèm theo trụ để lắp đặt tại các lỗ tiếp địa:
+ Đối với trụ BTLT 12m; 14m: 05 bu lông M12x40 mạ kẽm và 05 rondelles.
-
Nhãn hiệu của trụ:
- Phương pháp ghi nhãn hiệu trụ phải tuân theo TCVN 5847
- Ký hiệu cột bê tông phải đúc chìm vào bề mặt cột chính diện của cột, vuông góc với chiều dài thân cột, bằng chữ in hoa, sâu 3mm, chiều cao chữ và số không thấp hơn 50mm.
- Vị trí ký hiệu cột: Đối vối cột đúc liền, vị trí nhãn cách đáy cột không nhỏ hơn 2,5m. Đối vối cột nối, vị trí nhãn cách mặt bích hoặc măng sông 0,5m về mỗi phía.
- Nội dung ký hiệu cột
+ Tên viết tắt của cơ sở sản xuất
+ Dạng kết cấu cốt thép (PC/NPC)
+ Chiều dài cột
+ Tải trọng thiết kế / tải trọng phá hủy
+ Tên viết tắt Tổng công ty Điện lực Thành phố Hồ Chí Minh: EVN……C
Ví dụ : Loại trụ 14m với tải thiết kế 6,5kN ký hiệu như sau :
|
- Tại vị trí đáy cột không nhỏ hơn 2,5m phải có nhãn mác in trên cột:
+ Ngày, tháng, năm đổ bê tông.
+ Số lô sản phẩm
+ Số hiệu tiêu chuẩn áp dụng.
-
Các tài liệu bắt buộc cung cấp trong hồ sơ dự thầu:
- Bản vẽ thiết kế cột: Bố trí cốt thép, kích thước và chi tiết bên ngoài trụ, định lượng nguyên vật liệu cho một trụ, mác bêtông thiết kế, hệ số an toàn, biểu đồ momen dọc theo thân trụ trong trạng thái mang tải danh định.
- Biên bản thí nghiệm điển hình.
- Các tài liệu kỹ thuật liên quan.
-
YÊU CẦU THỬ NGHIỆM:
Việc thử nghiệm thực hiện theo đúng TCVN 5847
- Thử cột được tiến hành theo từng lô. Lô gồm những cột sản xuất cùng những thép, cốt, que hàn, bích măng sông với cùng điều kiện kỹ thuật và cùng sản xuất trong một thời gian.
- Kiểm tra việc thực hiện quy trình công nghệ, hệ thống các bản vẽ thiết kế, các số liệu thử đáp ứng yêu cầu:
+ Tính chất cơ lý của xi măng;
+ Tính chất cơ lý của cốt liệu;
+ Tính chất cơ lý của nước;
+ Tính chất cơ lý của phụ gia;
+ Tính chất cơ lý của cốt thép;
+ Cường độ chịu nén của bê tông;
+ Xác định kích thước và mức sai lệch kích thước (*);
+ Kiểm tra ngoại quan và các khuyết tật (*);
+ Kiểm tra khả năng chịu tải: Thử uốn nứt, thử uốn gãy (*);
(*): Các hạng mục thử nghiệm phải được thực hiện (Biên bản thử nghiệm phải đính kèm trong hồ sơ dự thầu).
-
BẢNG THÔNG SỐ KỸ THUẬT :
TT |
Mô tả |
Đơn vị | Yêu cầu | Chào thầu | ||||
1. | Hạng mục | Nhà thầu phát biểu | (*) | |||||
2. | Nhà sản xuất | Nhà thầu phát biểu | (*) | |||||
3. | Nước sản xuất | Nhà thầu phát biểu | (*) | |||||
4. | Mã hiệu | Nhà thầu phát biểu | (*) | |||||
5. | Các yêu cầu kỹ thuật chung trình bày trong bản “YÊU CẦU KỸ THUẬT CHUNG” |
Đáp ứng |
(*) | |||||
6. | Tiêu chuẩn sản xuất và thử nghiệm | TCVN 5847 | (*) | |||||
7. | Giấy chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng ISO
Đơn vị ban hành Giấy chứng nhận tiêu chuẩn quản lý chất lượng |
Nhà thầu phát biểu | (*) | |||||
8. | Trạng thái ứng suất của kết cấu cột:
+ Cột điện bê tông cốt thép ly tâm không ứng lực trước NPC + Cột điện bê tông cốt thép ly tâm ứng lực trước PC |
Nhà thầu phát biểu | (*) | |||||
1. Cấu trúc | ||||||||
a. Hình dáng và kích thước | ||||||||
9. | Trụ bê tông ly tâm có mặt cắt tròn với độ côn (D-d)/h = 0,0133±0,0001 | Đáp ứng | (*) | |||||
10. | Các trụ BTLT 6m, 8,4m; 10,5m; 12m, 14m chỉ gồm 01 đoạn liên tục | Đáp ứng | (*) | |||||
11. | Trụ BTTL 8m, 16m; 18m; 20m bao gồm 02 đoạn có chiều dài bằng nhau được lắp với nhau bởi măng sông hay mặt bích. | Đáp ứng | (*) | |||||
12. | Chiều dài cột:
Sai số chiều dài trụ: – Trụ 14m: |
m
mm |
14
+ 25 ; -10 |
(*) | ||||
13. | Đường kính ngoài đầu trụ
Trụ 10 – 20m |
mm |
190 |
(*) | ||||
14. | Sai số đường kính đầu trụ | mm | +4 ; -2 | (*) | ||||
15. | Đường kính ngoài đáy trụ
Trụ 14m |
mm |
398 – 408 |
(*) | ||||
16. | Chiều dày lớp bê tông đầu trụ bảo vệ cốt thép
Trụ 14m |
mm |
55 – 60 |
(*) | ||||
17. | Chiều dày lớp bê tông đáy trụ bảo vệ cốt thép
Trụ 14m |
mm |
55 – 62 |
(*) | ||||
18. | Các lỗ trụ bao gồm lỗ leo trụ (và để bắt thiết bị), lỗ tiếp địa và lỗ bắt ngáng bê tông có vị trí và kích thước như bản vẽ đính kèm | Đáp ứng | (*) | |||||
19. | Phải có nút chặn bằng bê tông ở hai đầu trụ ly tâm. | Đáp ứng | (*) | |||||
b. Vật liệu chế tạo | ||||||||
20. | Xi măng: Xi măng dùng để sản xuất cột điện bê tông cốt thép ly tâm có thể sử dụng xi măng poóc lăng phù hợp tiêu chuẩn TCVN 2682:2009 hoặc xi măng poóc lănng hỗn hợp phù hợp tiêu chuẩn TCVN 6260:2009. | Đáp ứng | (*) | |||||
21. | Cốt liệu: Các loại cốt liệu dùng để sản xuất cột điện bê tông cốt thép ly tâm có kích thước hạt cốt liệu lớn nhất không quá 25mm hoặc không lớn hơn 4/5 khoảng cách nhỏ nhất của cốt thép ứng lực trước (PC – Prestressed Concrete) và cốt thép dọc; các tiêu chí khác phù hợp với tiêu chuẩn TCVN 7570:2006. | Đáp ứng | (*) | |||||
22. | Nước: Nước trộn bêtông phù hợp TCVN 4506:2012 | Đáp ứng | (*) | |||||
23. | Phụ gia: Phụ gia bê tông dùng để sản xuất cột điện bê tông cốt thép ly tâm phù hợp tiêu chuẩn TCVN 8826:2011, TCVN 8827:2011 và TCVN 10302:2014 | Đáp ứng | (*) | |||||
24. | Cốt thép: Cốt thép ứng lực trước phù hợp tiêu chuẩn TCVN 6284-1:1997, TCVN 6282-1:1997, TCVN 6284-3:1997 hoặc tiêu chuẩn tương đương; Cốt thép thường phù hợp với tiêu chuẩn TCVN 1651-1:2008, TCVN 1651-2:2008 hoặc tiên chuẩn tương đương; Thép kết cấu phù hợp tiêu chuẩn TCVN 5709:2009 hoặc tiêu chuẩn tương đương. | Đáp ứng | (*) | |||||
25. | Bê tông đúc trụ: Cường độ chịu nén ở 28 ngày tuổi của bê tông chế tạo cột bê tông cốt thép ly tâm không nhỏ hơn 30 Mpa đối với cột điện bê tông cốt thép ly tâm không ứng lực trước và không nhỏ hơn 40 Mpa đối với cột điện bê tông cốt thép ly tâm ứng lực trước. | Đáp ứng | (*) | |||||
26. | Chi tiết thép của lổ bắt xà và lổ tiếp địa dùng thép cacbon chất lượng thường theo TCVN 1765 và phải có lớp phủ bảo vệ chống ăn mòn. | Đáp ứng | (*) | |||||
27. | Que hàn dùng loại có đặc tính phù hợp với thép cốt dọc phù hợp với TCVN 3223 | Đáp ứng | (*) | |||||
28. | Bích nối trụ phải có lớp phủ bảo vệ chống ăn mòn. | Đáp ứng | (*) | |||||
29. | Măng sông nối trụ phải được bọc bê tông bảo vệ măng sông | Đáp ứng | (*) | |||||
30. | Hàn cốt thép dọc vào bích hoặc măng sông phải đảm bảo chiều cao và chiều dài mối hàn theo đúng thiết kế. | Đáp ứng | (*) | |||||
2. Tải trọng thiết kế | ||||||||
31. | Kích thước | kN | Tải trọng thiết kế | Tải trọng phá hủy | (*) | |||
Chiều dài cột
L, m |
Chiều cao điểm chất tải
H, m |
Chiều sâu chôn đất
h1, m |
||||||
14 | 11,35 | 2,4 | 6,5 | 13,0 | ||||
3. Yêu cầu ngoại quan và các khuyết tật cho phép: | ||||||||
32. | – Bề mặt ngoài cột điện bê tông phải nhẵn đều | Đáp ứng | (*) | |||||
33. | – Cho phép có các vết nứt bề mặt bê tông do biến dạng mềm nhưng chiều rộng của các vết nứt không được quá 0,05mmm. Các vết nứt không được nối tiếp nhau vòng quanh cột. | Đáp ứng | (*) | |||||
34. | Cho phép có lỗ rỗ ở vị trí mép khuôn với chiều sau không lớn hơn 2mm, chiều dài không quá 15mm. | Đáp ứng | (*) | |||||
35. | Đường kính lỗ rỗ tối đa:
Ngoài trụ Mút trụ |
mm |
10 8 |
(*) | ||||
36. | Chiều sâu lỗ rỗ tối đa:
Ngoài trụ Mút trụ |
mm |
5 3 |
(*) | ||||
37. | Vết lồi, vết lõm tối đa
Ngoài trụ Mút trụ |
mm |
2 2 |
(*) | ||||
4. Các yêu cầu khác: | ||||||||
38. | Các lỗ tiếp đất lắp được boulon M12 và được nối với nhau bằng một dây dẫn đồng 25mm² đặt sẳn trong trụ. Riêng đối với trụ 6m và 8m, 16m hai đoạn không yêu cầu có dây đồng 25mm² đặt trong trụ | Đáp ứng | (*) | |||||
39. | Phụ kiện đi kèm theo trụ:
+ Đối với trụ BTLT 14m |
05 bu lông M12x40 mạ kẽm và 05 rondelles | (*) | |||||
Nhãn hiệu của trụ: | ||||||||
40. | Phương pháp ghi nhãn hiệu trụ
|
Phải tuân theo TCVN 5847 – 2016 | (*) | |||||
41. | – Ký hiệu cột bê tông phải đúc chìm vào bề mặt cột chính diện của cột, vuông góc với chiều dài thân cột, bằng chữ in hoa, sâu 3mm, chiều cao chữ và số không thấp hơn 50mm.
– Vị trí ký hiệu cột:
– Nội dung ký hiệu cột + Tên viết tắt của cơ sở sản xuất + Dạng kết cấu cốt thép (PC/NPC) + Chiều dài cột + Tải trọng thiết kế / tải trọng phá hủy + Tên viết tắt Tổng công ty Điện lực Tp……: EVN……C |
Đáp ứng
Đối vối cột đúc liền, vị trí nhãn cách đáy cột không nhỏ hơn 2,5m. Đối vối cột nối, vị trí nhãn cách mặt bích hoặc măng sông 0,5m về mỗi phía
Đáp ứng
|
(*) | |||||
42. | Tại vị trí đáy cột không nhỏ hơn 2,5m phải có nhãn mác in trên cột:
+ Ngày, tháng, năm đổ bê tông. + Số lô sản phẩm + Số hiệu tiêu chuẩn áp dụng. |
Đáp ứng
|
(*) | |||||
43. | Các tài liệu bắt buộc cung cấp trong hồ sơ dự thầu (không áp dụng phần yêu cầu cung cấp tài liệu trong mục ”các yêu cầu kỹ thuật chung”)
|
– Bản vẽ thiết kế cột: Bố trí cốt thép, kích thước và chi tiết bên ngoài trụ, định lượng nguyên vật liệu cho một trụ, mác bêtông thiết kế, hệ số an toàn, biểu đồ momen dọc theo thân trụ trong trạng thái mang tải danh định.
– Biên bản thí nghiệm điển hình – Các tài liệu kỹ thuật liên quan. |
(*) | |||||
44. | Bản sao biên bản thử nghiệm điển hình đáp ứng yêu cầu ở phần V. | Bắt buộc cung cấp trong hồ sơ chào thầu | (*) | |||||
45. | Các yêu cầu thử nghiệm lô hàng trước khi nghiệm thu như yêu cầu ở phần VI | Chấp thuận trong trường hợp trúng thầu | (*) | |||||
(*) : là các yêu cầu cơ bản
(**) : là các yêu cầu không cơ bản
-
CÁC HẠNG MỤC THỬ NGHIỆM NGHIỆM THU
- Số lượng mẫu thử: Số lượng mẫu thử đủ để thử nghiệm các hạng mục thử nghiệm theo mục 2 cho mỗi loại hàng hóa theo TCVN 5847.
- Hạng mục thử nghiệm:
- Cường độ chịu nén của bê tông xác định theo TCVN 3118 (*)
- Đo kiểm tra các kích thước trụ, các khuyết tật, sai lệch cho phép bằng dụng cụ đo thông dụng. (*)
- Thử tải đầu trụ để kiểm tra khả năng chịu lực và thử lực phá hủy (*)
THÖÛ NGHIEÄM ÑIEÅN HÌNH:
Vieäc thöû nghieäm thöïc hieän theo ñuùng TCVN 5847 nhö sau:
- Thöû coät ñöôïc tieán haønh ñoái vôùi töøng loâ. Loâ goàm nhöõng coät saûn xuaát cuøng nhöõng theùp, coát, que haøn, bích maêng soâng vôùi cuøng ñieàu kieän kyõ thuaät vaø cuøng saûn xuaát trong moät thôøi gian.
- Kieåm tra vieäc thöïc hieän qui trình coâng ngheä, heä thoáng caùc baûn veõ thieát keá, caùc soá lieäu thöû ñaùp öùng yeâu caàu
- Cöôøng ñoä chòu neùn cuûa beâ toâng xaùc ñònh theo TCVN 3118
- Tính chaát cô lyù cuûa xi maêng ñöôïc xaùc ñònh theo TCVN 4029, 4031, 4032
- Tính chaát cô lyù cuûa caùt ñöôïc xaùc ñònh theo TCVN 0337, 0346
- Tính chaát cô lyù cuûa ñaù ñöôïc xaùc ñònh theo TCVN 1772
- Tính chaát cô lyù cuûa theùp coát ñöôïc xaùc ñònh theo TCVN 1651
- Chieàu daøy lôùp maï xaùc ñònh theo TCVN 4392
- Chaát löôïng que haøn xaùc ñònh theo TCVN 3909
- Ño kieåm tra caùc kích thöôøc coät, caùc khuyeát taät, sai leäch cho pheùp baèng duïng cuï ño thoâng duïng
- Thöû taûi ñaàu coät ñeå kieåm tra khaû naêng chòu löïc cuûa coät vaø thöû löïc phaù huûy (*)
(*) : Các hạng mục bắt buộc thử khi mua sắm hàng hóa
- Thông số kỹ thuật cáp ngầm 3M50-XLPE-24kV:
- PHẠM VI ÁP DỤNG:
Tiêu chuẩn cơ sở này qui định các yêu cầu về kết cấu, kích thước và thử nghiệm cho cáp ngầm 22(24) kV-3 lõi loại chống thấm nước có màn chắn băng đồng, cách điện rắn định hình bằng phương pháp đùn dùng để lắp đặt cố định.
- TIÊU CHUẨN SẢN XUẤT VÀ THỬ NGHIỆM:
IEC 60502-2: Power cables with extruded insulation and their accessories for rated voltages from 1 kV (Um=1,2 kV) up to 30 kV (Um=36 kV) – Part 2 – Cables for rated voltages from 6 kV (Um=7,2 kV) up to 30 kV (Um=36 kV).
- MÔ TẢ:
Cấu trúc cơ bản từ trong ra ngoài của cáp ngầm như sau:
(1) 03 ruột dẫn điện chống thầm nước.
(2) Lớp màn chắn của ruột dẫn điện.
(3) Lớp cách điện.
(4) Lớp màn chắn của lớp cách điện bao gồm màn chắn bán dẫn được tạo thành bằng phương pháp đùn và băng bán dẫn có tính trương nở có tác dụng chống thấm nước và màn chắn kim loại.
(5) Chất độn
(6) Lớp bọc bên trong (inner covering)
(7) Lớp bọc phân cách (separation sheath)
(8) Áo giáp
(9) Lớp vỏ bọc bên ngoài.
Ghi chú:
- Lớp bọc phân cách (7) có thể thay thế cho lớp bọc bên trong hoặc bổ sung thêm cho lớp bọc bên trong nữa (xem mục 6).
- Lớp bọc bên trong (6), lớp bọc phân cách (7) và áo giáp (8) có thể được thay thế bằng một lớp làm bằng vật liệu đặc biệt có chức năng tương đương chức năng của 3 lớp trên (lớp đặc biệt này có tên tùy thuộc vào nhà sản xuất cáp, ví dụ như lớp Airbag của Pirelli Cables, …). Tuy nhiên, nhà cung cấp phải trình bày chiều dày của lớp này và chứng minh được sự tương đương này.
Yêu cầu về công nghệ sản xuất: Các lớp màn chắn bán dẫn của ruột dẫn điện, lớp cách điện và màn chắn bán dẫn của lớp cách điện được tạo thành bằng phương pháp đùn đồng thời trong môi trường kín.
- Ruột dẫn điện:
- Ruột dẫn điện được thiết kế bao gồm các vật liệu chống thấm nước (water blocking material) xâm nhập vào bên trong ruột dẫn.
- Ruột dẫn điện được cấu trúc từ nhiều tao đồng tiết diện tròn được vặn xoắn đồng tâm và nén chặt:
Tiết diện danh định của ruột dẫn điện[ mm²] |
Số tao dây tối thiểu của ruột dẫn điện | Điện trở một chiều tối đa của ruột dẫn điện ở 20oC [W/km] |
50 | 6 | 0,387 |
- Nhiệt độ ruột dẫn lớn nhất cho phép và loại vỏ bọc ngoài được sử dụng:
Vật liệu vỏ bọc |
Nhiệt độ ruột dẫn lớn nhất trong điều kiện làm việc bình thường [°C] |
ST2 (loại vỏ bọc trên nền vật liệu PVC) | 90 |
ST7 (loại vỏ bọc trên nền vật liệu PE) | 90 |
- Màn chắn bán dẫn của ruột dẫn điện:
Màn chắn của ruột dẫn điện phải làm bằng lớp bán dẫn định hình bằng phương pháp đùn.
- Lớp cách điện:
- Lớp cách điện được định hình bên ngoài lớp màn chắn cách điện bằng phương pháp đùn.
- Vật liệu cấu tạo: XLPE hay EPR.
- Chiều dày danh định: 5,5 mm.
Chiều dày trung bình không được nhỏ hơn chiều dày danh định.
Chiều dày tại một điểm bất kỳ có thể nhỏ hơn giá trị danh định với điều kiện là sự sai khác không được vượt quá 0,65 mm.
Chiều dày của lớp phân cách hoặc màn chắn bán dẫn trên ruột dẫn điện hoặc trên lớp cách điện không được tính vào vào chiều dày của lớp cách điện.
- Độ bền điện áp:
+ Điện áp định mức: 12,7 kV (Uo)/22 kV
+ Điện áp cao nhất của hệ thống: 24 kV
+ Phóng điện cục bộ tối đa ở 22 kV (1,73Uo):
. Thử nghiệm điển hình : 05 pC
. Thử nghiệm thường xuyên : 10 pC
+ Độ bền điện áp cách điện tần số công nghiệp:
. Thử nghiệm thường xuyên : 44,4 kV (3,5Uo) trong 05 phút
. Thử nghiệm điển hình : 50,8 kV (4Uo) trong 04 giờ
+ Độ bền điện áp cách điện xung (thử nghiệm điển hình): 125 kV
- Nhiệt độ danh định lớn nhất của ruột dẫn đối với các vật liệu cách điện:
Vật liệucách điện |
Nhiệt độ danh định lớn nhất
của ruột dẫn [°C] |
|
Làm việc
bình thường |
Ngắn mạch
(thời gian tối đa 5s) |
|
Polyetylen khâu mạch (XLPE) | 90 | 250 |
Cao su etylen propylen (EPR) | 90 | 250 |
- Màn chắn cách điện:
- Màn chắn cách điện phải bao gồm phần bán dẫn phi kim loại kết hợp với phần kim loại.
- Phần phi kim loại phải được áp sát trực tiếp lên cách điện của từng lõi và là lớp bán dẫn định hình bằng cách đùn.
- Trên bề mặt ngoài của phần màn chắn phi kim loại được cấu tạo bằng phương pháp đùn, chỉ dẫn “LỚP BÁN DẪN: LOẠI BỎ KHI LÀM HỘP NỐI – ATTENTION: REMOVE WHEN CONNECTING” được in liên tục bằng mực có màu tương phản với màu của phần màn chắn phi kim loại
- Bên ngoài lớp bán dẫn định hình bằng phương pháp đùn có bọc một lớp băng bán dẫn có tính trương nở có tác dụng chống thấm nước.
- Phần kim loại phải được áp sát lên trên phần băng bán dẫn chống thấm nước.
- Màn chắn kim loại phải làm bằng đồng gồm có một hoặc một vài băng quấn hoặc dây bện hay một lớp bọc đồng trục bằng sợi dây hoặc kết hợp giữa các sợi dây và băng quấn.
Bề rộng tối thiểu của băng đồng: 12,5 mm
Độ dày tối thiểu của băng đồng: 0,127mm
- Các màn chắn kim loại của các lõi phải tiếp xúc với nhau.
- Ký hiệu phân biệt các lõi của cáp ngầm: Ba lõi của cáp ngầm sẽ được phân biệt bằng các dãi băng màu đỏ, xanh dương và vàng, mỗi màu cho một lõi, được đặt phía dưới lớp màn chắn kim loại.
- Lớp bọc bên trong và chất độn:
- Lớp bọc bên trong được bọc phủ lên các lõi.
- Lớp bọc bên trong có thể được tạo thành bằng phương pháp đùn
- Chỉ cho phép dùng vỏ bọc bên trong theo kiểu quấn nếu khoảng trống giữa các lõi được đùn đầy bằng chất độn.
- Vỏ bọc bên trong và chất độn phải là các vật liệu thích hợp với nhiệt độ làm việc của cáp và phải tương đương với vật liệu cách điện. Cho phép dùng một vòng xoắn mở bằng băng quấn thích hợp làm nút buộc trước khi tạo hình vỏ bọc bên trong bằng phương pháp đùn.
- Vật liệu của lớp bọc bên trong: PVC.
- Chiều dày của lớp vỏ bọc bên trong:
Đường kính giả định của đường tròn ngoại tiếp 3 lõi [mm] | Chiều dày của lớp bọc bên trong [mm] | |
Lớn hơn | Nhỏ hơn và bằng | |
25 | 1,0 | |
25 | 35 | 1,2 |
35 | 45 | 1,4 |
45 | 60 | 1,6 |
60 | 80 | 1,8 |
80 | 2,0 |
- Lớp bọc phân cách:
- Khi màn chắn kim loại và lớp áo giáp làm bằng kim loại khác nhau thì chúng phải được phân cách bởi một lớp bọc phân cách được tạo thành bằng phương pháp đùn. Lớp này có thể thay thế cho lớp bọc bên trong hoặc bổ sung thêm cho lớp bọc bên trong nữa.
- Vật liệu cấu tạo: PVC.
Chất lượng của loại vật liệu sử dụng cho lớp vỏ bọc phân cách phải phù hợp với nhiệt độ làm việc của cáp.
- Chiều dày danh định của lớp vỏ bọc phân cách được làm tròn đến 0,1 mm và được tính toán theo công thức 0,02D + 0,6 mm nhưng không được nhỏ hơn 1,2 mm với D là đường kính giả định dưới lớp vỏ bọc phân cách.
Chiều dày nhỏ nhất tại một điểm bất kỳ phải không được thấp hơn 80% giá trị danh định với sai số lớn nhất là 0,2 mm.
- Áo giáp:
Áo giáp làm bằng kim loại có thể là một trong 03 dạng sau:
- Áo giáp bằng dây dẹt.
- Áo giáp bằng dây tròn.
- Áo giáp bằng băng quấn kép.
Áo giáp kim loại được áp vào lớp bọc bên trong.
- Áo giáp bằng dây dẹt hoặc tròn:
- Áo giáp làm bằng dây phải kín, có nghĩa là chỉ còn khe hở rất nhỏ giữa các dây kề nhau. Trong trường hợp cần thiết, có thể dùng một vòng xoắn kiểu băng quấn bằng thép mạ có chiều dày danh định nhỏ nhất là 0,3mm quấn đè lên trên áo giáp bằng dây thép dẹt và trên áo giáp bằng dây thép tròn.
- Vật liệu:
+ Dây dẹt hoặc dây tròn phải là thép mạ, đồng hay đồng mạ thiếc, nhôm hoặc hợp kim nhôm.
+ Khi lựa chọn vật liệu cho áo giáp, cần phải đặc biệt lưu ý đến khả năng bị ăn mòn không chỉ vì an toàn cơ mà còn vì an toàn điện.
- Kích thước danh định của dây:
+ Dây tròn làm áo giáp:
Đường kính giả định dưới lớp áo [mm] | Đường kính danh định tối thiểu của dây tròn làm áo giáp [mm] | |
Lớn hơn | Nhỏ hơn và bằng | |
10 | 0,8 | |
10 | 15 | 1,25 |
15 | 25 | 1,6 |
25 | 35 | 2,0 |
35 | 60 | 2,5 |
60 | 3,15 |
Đường kính dây dùng làm áo giáp không được thấp hơn giá trị danh định 5%.
+ Dây làm áo giáp loại dẹt: Đối với đường kính giả định dưới lớp áo giáp lớn hơn 15 mm thì chiều dày danh định của dây thép dẹt thường là 0,8 mm.
Chiều dày dây dùng làm áo giáp không được thấp hơn giá trị danh định 8%.
- Áo giáp bằng băng quấn:
- Băng quấn bổ sung: Khi sử dụng lớp áo giáp làm bằng băng quấn thì chiều dày của lớp bọc bên trong phải được tăng cường bằng một lớp băng quấn có chiều dày danh định là 0,5 mm nếu chiều dày băng quấn làm áo giáp là 0,2 mm và là 0,8 mm nếu chiều dày băng quấn làm áo giáp lớn hơn 0,2 mm.
Nếu có một lớp bọc phân cách hoặc nếu lớp bọc bên trong được tạo thành bằng phương pháp đùn thì không cần phải có băng quấn bổ sung.
- Chiều dày tổng cộng của lớp bọc bên trong và lớp băng quấn bổ sung đo bằng sai lệch đường kính không được nhỏ hơn giá trị danh định là 0,2 mm+20%.
- Áo giáp làm bằng băng quấn cần được quấn chồng thành hai lớp do vậy lớp băng quấn bên ngoài phải đè lên khe hở giữa 02 vòng kề nhau của lớp băng quấn bên trong. Khe hở giữa các vòng quấn kề nhau của từng dãy băng không được vượt quá 50% chiều rộng của băng quấn.
- Vật liệu:
+ Các băng quấn phải là thép, thép mạ, nhôm hoặc hợp kim nhôm. Các băng quấn thép có thể được cán nóng hay cán nguội và có chất lượng thương phẩm.
+ Khi lựa chọn vật liệu cho áo giáp, cần phải đặc biệt lưu ý đến khả năng bị ăn mòn không chỉ vì an toàn cơ mà còn vì an toàn điện.
- Kích thước danh định của băng quấn dùng làm áo giáp:
Đường kính giả định dưới lớp áo [mm] | Chiều dày của băng quấn [mm] | ||
Lớn hơn | Nhỏ hơn và bằng | Thép hoặc thép mạ | Nhôm hoặc hợp kim nhôm |
30 | 0,2 | 0,5 | |
30 | 70 | 0,5 | 0,5 |
70 | 0,8 | 0,8 |
Chiều dày danh định của băng quấn dùng làm áo giáp nên chọn theo dãy sau:
+ Băng quấn bằng thép: 0,2-0,5-0,8 mm.
+ Băng quấn bằng nhôm và hợp kim nhôm: 0,5-0,8 mm.
Chiều dày băng quấn dùng làm áo giáp không được thấp hơn giá trị danh định 10%.
- Lớp vỏ bọc bên ngoài:
- Cáp phải có một lớp vỏ bọc bên ngoài được định hình bằng phương pháp đùn.
- Vật liệu cấu tạo: PVC loại ST2 hoặc HDPE loại ST7.
- Chiều dày danh định của lớp vỏ bọc bên ngoài được làm tròn đến 0,1 mm và được tính toán theo công thức 0,035D + 1,0 mm nhưng không được nhỏ hơn 1,8 mm với D là đường kính giả định dưới lớp vỏ bọc bên ngoài.
Chiều dày nhỏ nhất tại một điểm bất kỳ phải không được thấp hơn 85% giá trị danh định với sai số lớn nhất là 0,1 mm.
- Bán kính uốn cong khi thử nghiệm điển hình: 15x(d+D)±5% với d là đường kính lõi và D là đường kính ngoài của cáp
- Ký hiệu cáp:
Trên mặt ngoài của lớp vỏ bọc bên ngoài, cách khoảng 01 mét phải được in nổi dòng chữ: Cấp điện áp “22(24) kV”+ vật liệu cách điện “/” + vật liệu của lớp vỏ bọc bên trong + “/” + loại và vật liệu làm áo giáp + “/” + vật liệu làm vỏ bọc ngoài + “CU –“ + “3x” tiết diện ruột dẫn điện sử dụng cho dây pha [mm2] + Tên của nhà chế tạo + Năm chế tạo.
- Đánh dấu chiều dài:
+ Sợi cáp phải được đánh số thứ tự cách khoảng mỗi mét chiều dài. Số đánh dấu không được dài quá 6 chữ số, chiều cao của các chữ số này không được nhỏ hơn 5 mm.
+ Mỗi bành cáp có thể bắt đầu đánh dấu chiều dài từ một số nguyên bất kỳ. Khi được quấn vào bành, số nhỏ nhất sẽ nằm trong cùng.
- Bành cáp:
- Chiều dài cáp trong mỗi bành: Tùy nhu cầu sử dụng mà quy định chiều dài thích hợp.
Tiết diện cáp ngầm [ mm²] | Chiều dài cáp trong mỗi bành [m] (giá trị tham khảo) |
3×50 | 500 |
- Bành cáp:
- Đường kính ngoài tối đa: 2,5 m
- Bề rộng tối đa: 1,4 m
- Lỗ giữa của bành cáp phải được gia cường bằng 1 tấm thép có độ dày không ít hơn 10 mm và có thể gắn với trục có đường kính 95 mm.
- Bành cáp được làm bằng vật liệu bền với điều kiện thời tiết ngoài trời ở Việt Nam ít nhất là 2 năm.
- CÁC HẠNG MỤC THỬ NGHIỆM:
- Thử nghiệm thường xuyên (routine tests):
- Đo điện trở của ruột dẫn điện.
- Thử phóng điện cục bộ ở 22 kV (1,73Uo)
- Thử điện áp xoay chiều tăng cao 44,4 kV (3,5Uo; Uo =12,7 kV) trong 05 phút.
- Thử nghiệm điển hình (type test):
- Thử nghiệm điện tuần tự theo các bước sau:
- Thử uốn, kết hợp thử phóng điện cục bộ. Cường độ phóng điện ở 22 kV (1,73Uo) phải được ghi lại.
- Đo tgd.
- Thử nhiệt độ chu kỳ kết hợp với thử phóng điện cục bộ. Cường độ phóng điện ở 22 kV (1,73Uo) phải được ghi lại
- Thử chịu xung (125 kV, 1.2/50 ms) tiếp theo thử điện áp tần số công nghiệp 44,4 kV (3,5Uo) trong 15 phút.
- Thử điện áp xoay chiều tăng cao 50,8 kV (4Uo) trong 04 giờ.
- Thử nghiệm không điện:
- Đo chiều dày của cách điện
- Đo chiều dày của vỏ bọc phi kim loại (bao gồm lớp vỏ bọc phân cách được tạo thành bằng phương pháp đùn nhưng không được kể lớp bọc bên trong).
- Thử để xác định tính chất cơ học của cách điện trước và sau khi lão hóa.
- Thử để xác định tính chất cơ của vỏ bọc trước và sau khi lão hóa.
- Thử lão hóa bổ sung trên các mẫu cáp hoàn chỉnh.
- Thử tổn hao khối lượng của vỏ bọc PVC loại ST2.
- Thử khả năng chịu đựng của vỏ bọc ở nhiệt độ cao
- Thử khả năng chống nứt của vỏ bọc PVC (thử sốc nhiệt-heat shock test)
- Thử khả năng chịu ôzon đối với cách điện EPR
- Thử nóng (hot set test) cho cách điện EPR và XLPE
- Thử hấp thu nước (water absorption) đối với cách điện.
- Thử độ bắt lửa (đối với vỏ bọc loại ST2) nếu có yêu cầu cụ thể.
- Đo hàm lượng cacbon trong vỏ bọc loại ST7
- Thử độ co ngót (shrinkage test) của cách điện XLPE.
- Thử độ co ngót (shrinkage test) của vỏ bọc loại ST7.
- Thử nghiệm bóc vỏ lớp màn chắn bán dẫn của cách điện .
- Thử nghiệm chống thấm nước.
- BẢNG TÓM TẮT CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT:
STT | MÔ TẢ | YÊU CẦU | CHÀO THẦU |
1. | Nhà sản xuất
Nước sản xuất Mã hiệu |
Nhà thầu phải trình bày các thông số này |
(*) |
2. | Tuổi thọ thiết kế trung bình của hàng hóa chào thầu và điều kiện về chế độ vận hành để đảm bảo đạt được tuổi thọ của thiết kế |
Nhà thầu phải trình bày thông số này |
(*) |
3. | Yêu cầu kỹ thuật chung |
Đáp ứng phần“Yêu cầu kỹ thuật chung” |
(*) |
4. | Giấy chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng của nhà sản xuất (ISO hoặc tương đương) |
Cung cấp trong hồ sơ dự thầu |
(*) |
5. | Tiêu chuẩn sản xuất và thử nghiệm |
IEC 60502-2hoặc tương đương |
(*) |
6. | Cấu trúc cơ bản từ trong ra ngoài của cáp ngầm | (1) 03 ruột dẫn điện chống thấm nước.
(2) Lớp màn chắn của ruột dẫn điện. (3) Lớp cách điện. (4) Lớp màn chắn của lớp cách điện bao gồm màn chắn bán dẫn được tạo thành bằng phương pháp đùn và băng bán dẫn có tính trương nở có tác dụng chống thấm nước và màn chắn kim loại. (5) Chất độn (6) Lớp bọc bên trong (7) Lớp bọc phân cách (8) Áo giáp (9) Lớp vỏ bọc bên ngoài. |
(*) |
7. | – Lớp bọc phân cách (7) có thể thay thế cho lớp bọc bên trong hoặc bổ sung thêm cho lớp bọc bên trong nữa.
– Lớp bọc bên trong (6), lớp bọc phân cách (7) và áo giáp (8) có thể được thay thế bằng một lớp làm bằng vật liệu đặc biệt có chức năng tương đương chức năng của 3 lớp trên (lớp đặc biệt này có tên tùy thuộc vào nhà sản xuất cáp, ví dụ như lớp Airbag của Pirelli Cables,…). Tuy nhiên, nhà cung cấp phải trình bày chiều dày của lớp này và chứng minh được sự tương đương này. |
(*) | |
8. | Yêu cầu về công nghệ sản xuất: | Các lớp màn chắn bán dẫn của ruột dẫn điện, lớp cách điện và màn chắn bán dẫn của lớp cách điện được tạo thành bằng phương pháp đùn đồng thời trong môi trường kín. | (*) |
9. | Ruột dẫn điện: | (*) | |
Ruột dẫn điện được thiết kế bao gồm các vật liệu chống thấm nước (water blocking material) xâm nhập vào bên trong ruột dẫn. | Đáp ứng | (*) | |
Ruột dẫn điện được cấu trúc từ nhiều tao đồng tiết diện tròn được vặn xoắn đồng tâm và nén chặt. | Đáp ứng | (*) | |
Số tao dây tối thiểu của ruột dẫn điện:+ 50 mm²
|
6
|
(*) | |
Điện trở một chiều tối đa của ruột dẫn điện ở 20oC:+ 50 mm² |
0,387 W/km
|
(*) | |
Đường kính lõi [mm]:+ 50 mm² |
Nhà thầu phát biểu | (*) | |
Nhiệt độ ruột dẫn lớn nhất trong điều kiện làm việc bình thường của loại vỏ bọc trên nền vật liệu PVC loại ST2 hoặc loại vỏ bọc trên nền vật liệu PE loại ST7. |
90 °C
|
(*) | |
10. |
Màn chắn bán dẫn của ruột dẫn điện: |
(*) | |
Màn chắn của ruột dẫn điện phải làm bằng vật liệu bán dẫn định hình bằng cách đùn |
Đáp ứng | (*) | |
Vật liệu làm màn chắn bán dẫn |
Nhà thầu phát biểu |
||
Độ dày trung bình [mm] đối với cáp:+ 3×50 mm² |
Nhà thầu phát biểu |
(*) | |
Đường kính ngoài lớp màn chắn bán dẫn của ruột dẫn điện [mm] đối với cáp:+ 3×50 mm² |
Nhà thầu phát biểu |
(*) | |
11. | Lớp cách điện: | ||
Lớp cách điện được định hình bên ngoài lớp màn chắn cách điện bằng phương pháp đùn. |
Đáp ứng | (*) | |
Vật liệu cấu tạo |
XLPE hay EPR. |
(*) | |
Chiều dày danh định |
5,5 mm | (*) | |
Chiều dày trung bình không được nhỏ hơn chiều dày danh định.
|
Đáp ứng | (*) | |
Chiều dày tại một điểm bất kỳ có thể nhỏ hơn giá trị danh định với điều kiện là sự sai khác không được vượt quá 0,65 mm. |
Đáp ứng | (*) | |
Chiều dày của lớp phân cách hoặc màn chắn bán dẫn trên ruột dẫn điện hoặc trên lớp cách điện không được tính vào vào chiều dày của lớp cách điện. | Đáp ứng | (*) | |
Độ bền điện áp:
+ Điện áp định mức: + Điện áp cao nhất của hệ thống: + Phóng điện cục bộ tối đa ở 22 kV . Thử nghiệm điển hình: . Thử nghiệm thường xuyên: + Độ bền điện áp cách điện tần số công nghiệp: . Thử nghiệm thường xuyên
. Thử nghiệm điển hình + Độ bền điện áp cách điện xung (thử nghiệm điển hình) |
12,7 kV (Uo)/22 kV 24 kV
05 pC 10 pC
44,4 kV (3,5Uo) trong 05 phút 50,8 kV (4Uo) trong 04 giờ 125 kV |
(*) | |
Nhiệt độ danh định lớn nhất của ruột dẫn ở chế độ làm việc bình thường:
– Vật liệu cách điện là XLPE – Vật liệu cách điện là EPR |
90 °C 90 °C |
(*) | |
Đường kính ngoài lớp cách điện đối với cáp [mm]:
+ 3×50 mm² |
Nhà thầu phát biểu | (*) | |
12. | Màn chắn cách điện: | ||
Màn chắn cách điện phải bao gồm phần bán dẫn phi kim loại kết hợp với phần kim loại. | Đáp ứng | (*) | |
Phần phi kim loại phải được áp sát trực tiếp lên cách điện của từng lõi và phải gồm một lớp hợp chất bán dẫn định hình bằng cách đùn. | Đáp ứng | (*) | |
Bên ngoài lớp bán dẫn định hình bằng phương pháp đùn có bọc một lớp băng bán dẫn có tính trương nở có tác dụng chống thấm nước | Đáp ứng | (*) | |
Vật liệu cấu tạo phần phi kim loại | Nhà thầu phát biểu | (*) | |
Độ dày trung bình của lớp bán dẫn đối với cáp [mm]:+ 3×50 mm² |
Nhà thầu phát biểu | (*) | |
Đường kính ngoài lớp màn chắn bán dẫn của cách điện đối với cáp [mm]:
+ 3×50 mm² |
Nhà thầu phát biểu | (*) | |
Trên bề mặt ngoài của phần màn chắn phi kim loại được cấu tạo bằng phương pháp đùn, chỉ dẫn “LỚP BÁN DẪN: LOẠI BỎ KHI LÀM HỘP NỐI – ATTENTION: REMOVE WHEN CONNECTING” được in liên tục bằng mực có màu tương phản với màu của phần màn chắn phi kim loại | Đáp ứng | (*) | |
Màn chắn kim loại phải làm bằng đồng gồm có một hoặc một vài băng quấn hoặc dây bện hay một lớp bọc đồng trục bằng sợi dây hoặc kết hợp giữa các sợi dây và băng quấn.
Bề rộng tối thiểu của băng đồng Độ dày tối thiểu của băng đồng Bước quấn chồng của băng đồng [%] |
Đáp ứng
12,5 mm 0,127mm
|
(*) | |
Phần kim loại phải được áp sát lên trên phần băng bán dẫn chống thấm nước. | Đáp ứng | (*) | |
Các màn chắn kim loại của các lõi phải tiếp xúc với nhau. | Đáp ứng | (*) | |
Ký hiệu phân biệt các lõi của cáp ngầm: | Ba lõi của cáp ngầm sẽ được phân biệt bằng các dãi băng màu đỏ, xanh dương và vàng, mỗi màu cho một lõi, được đặt phía dưới lớp màn chắn kim loại. | (*) | |
Đường kính ngoài lớp màn chắn kim loại của cách điện đối với cáp [mm]:
+ 3×50 mm² |
Nhà thầu phát biểu | (*) | |
13. | Lớp bọc bên trong và chất độn: | (*) | |
Lớp bọc bên trong được bọc phủ lên các lõi. |
Đáp ứng |
(*) | |
Lớp bọc bên trong có thể được tạo thành bằng phương pháp đùn |
Đáp ứng |
(*) | |
Chỉ cho phép dùng vỏ bọc bên trong theo kiểu quấn nếu khoảng trống giữa các lõi được đùn đầy bằng chất độn. |
Đáp ứng |
(*) | |
Vỏ bọc bên trong và chất độn phải là các vật liệu thích hợp với nhiệt độ làm việc của cáp và phải tương đương với vật liệu cách điện. Cho phép dùng một vòng xoắn mở bằng băng quấn thích hợp làm nút buộc trước khi tạo hình vỏ bọc bên trong bằng phương pháp đùn. |
Đáp ứng |
(*) | |
Vật liệu sử dụng cho vỏ bọc bên trong | PVC | (*) | |
Đường kính ngoài giả định Dgd của đường tròn ngoại tiếp 3 lõi [mm] đối với cáp:
+ 3×50 mm² |
Nhà thầu phát biểu | (*) | |
Chiều dày của lớp vỏ bọc bên trong:
Dgd £ 25 mm 25 mm £ Dgd £ 35 mm 35 mm £ Dgd £ 45 mm 45 mm £ Dgd £ 60 mm 60 mm £ Dgd £ 80 mm Dgd ³ 80 mm |
1,0 mm 1,2 mm 1,4 mm 1,6 mm 1,8 mm 2,0 mm |
(*) | |
14. | Lớp bọc phân cách: | (*) | |
Đường kính D giả định dưới lớp vỏ bọc phân cách đối với cáp:
+ 3×50 mm² |
Nhà thầu phát biểu | (*) | |
Khi màn chắn kim loại và lớp áo giáp làm bằng kim loại khác nhau thì chúng phải được phân cách bởi một lớp bọc phân cách được tạo thành bằng phương pháp đùn. Lớp này có thể thay thế cho lớp bọc bên trong hoặc bổ sung thêm cho lớp bọc bên trong nữa. | Đáp ứng | (*) | |
Vật liệu cấu tạo
|
+ PVC
+ Chất lượng của loại vật liệu sử dụng cho lớp vỏ bọc phân cách phải phù hợp với nhiệt độ làm việc của cáp. |
(*) | |
Chiều dày danh định của lớp vỏ bọc phân cách
|
– Được làm tròn đến 0,1 mm và được tính toán theo công thức 0,02D + 0,6 mm nhưng không được nhỏ hơn 1,2 mm với D là đường kính giả định dưới lớp vỏ bọc phân cách.
– Chiều dày nhỏ nhất tại một điểm bất kỳ phải không được thấp hơn 80% giá trị danh định với sai số lớn nhất là 0,2 mm. |
(*) | |
Chiều dày danh định của lớp vỏ bọc phân cách đối với cáp [mm]:
+ 3×50 mm² |
Nhà thầu phát biểu | (*) | |
15. | Áo giáp: | ||
Đường kính D’gd giả định dưới lớp áo giáp đối với cáp [mm]:
+ 3×50 mm² |
Nhà thầu phát biểu | (*) | |
Áo giáp làm bằng kim loại có thể là một trong 03 dạng sau:– Áo giáp bằng dây dẹt. – Áo giáp bằng dây tròn. – Áo giáp bằng băng quấn kép. Áo giáp kim loại được áp vào lớp bọc bên trong. |
Đáp ứng | (*) | |
a | Áo giáp bằng dây dẹt hoặc tròn: | (*) | |
Áo giáp làm bằng dây phải kín, có nghĩa là chỉ còn khe hở rất nhỏ giữa các dây kề nhau. Trong trường hợp cần thiết, có thể dùng một vòng xoắn kiểu băng quấn bằng thép mạ có chiều dày danh định nhỏ nhất là 0,3mm quấn đè lên trên áo giáp bằng dây thép dẹt và trên áo giáp bằng dây thép tròn. | Đáp ứng | (*) | |
Vật liệu:
+ Dây dẹt hoặc dây tròn phải là thép mạ, đồng hay đồng mạ thiếc, nhôm hoặc hợp kim nhôm + Khi lựa chọn vật liệu cho áo giáp, cần phải đặc biệt lưu ý đến khả năng bị ăn mòn không chỉ vì an toàn cơ mà còn vì an toàn điện. |
Đáp ứng.
Đáp ứng |
(*) | |
Kích thước danh định của dây:
+ Đường kính danh định tối thiểu của dây tròn làm áo giáp: Đường kính giả định D’gd dưới lớp áo: D’gd £ 15 mm 10 mm £ D’gd £ 15 mm 15 mm £ D’gd £ 25 mm 25 mm £ D’gd £ 35 mm 35 mm £ D’gd £ 60 mm D’gd ³ 60 mm + Ðường kính dây dùng làm áo giáp không được thấp hơn giá trị danh định 5%. + Chiều dày danh định của dây làm áo giáp loại dẹt:
+ Chiều dày dây dùng làm áo giáp không được thấp hơn giá trị danh định 8%. |
0,8 mm 1,25 mm 1,6 mm 2,0 mm 2,5 mm 3,15 mm Đáp ứng
Đối với đường kính giả định dưới lớp áo giáp D’gd lớn hơn 15 mm thì chiều dày danh định của dây thép dẹt thường là 0,8 mm. Đáp ứng |
(*) | |
b | Áo giáp bằng băng quấn: | ||
Băng quấn bổ sung | + Khi sử dụng lớp áo giáp làm bằng băng quấn thì chiều dày của lớp bọc bên trong phải được tăng cường bằng một lớp băng quấn có chiều dày danh định là 0,5 mm nếu chiều dày băng quấn làm áo giáp là 0,2 mm và là 0,8 mm nếu chiều dày băng quấn làm áo giáp lớn hơn 0,2 mm.
+ Nếu có một lớp bọc phân cách hoặc nếu lớp bọc bên trong được tạo thành bằng phương pháp đùn thì không cần phải có băng quấn bổ sung. |
(*) | |
Chiều dày tổng cộng của lớp bọc bên trong và lớp băng quấn bổ sung đo bằng sai lệch đường kính không được nhỏ hơn giá trị danh định là 0,2 mm+20%. | Đáp ứng | (*) | |
Áo giáp làm bằng băng quấn cần được quấn chồng thành hai lớp do vậy lớp băng quấn bên ngoài phải đè lên khe hở giữa 02 vòng kề nhau của lớp băng quấn bên trong. Khe hở giữa các vòng quấn kề nhau của từng dãy băng không được vượt quá 50% chiều rộng của băng quấn. | Đáp ứng | (*) | |
Vật liệu:
|
+ Các băng quấn phải là thép, thép mạ, nhôm hoặc hợp kim nhôm. Các băng quấn thép có thể được cán nóng hay cán nguội và có chất lượng thương phẩm.
+ Khi lựa chọn vật liệu cho áo giáp, cần phải đặc biệt lưu ý đến khả năng bị ăn mòn không chỉ vì an toàn cơ mà còn vì an toàn điện. |
(*) | |
Đường kính giả định D’’gd dưới lớp áo giáp đối với cáp [mm]:
+ 3×50 mm² |
Nhà thầu phát biểu | (*) | |
Chiều dày của băng quấn bằng thép hay thép mạ dùng làm áo giáp:
Đường kính giả định D’’gd dưới lớp áo:
D’’gd £ 30 mm 30 mm £ D’’gd £ 70 mm D’’gd ³ 70 mm |
0,2 mm 0,5 mm 0,8 mm |
(*) | |
Chiều dày của băng quấn bằng nhôm hay hợp kim nhôm dùng làm áo giáp:
Đường kính giả định D’’gd dưới lớp áo: D’’gd £ 30 mm 30 mm £ D’’gd £ 70 mm D’’gd ³ 70 mm |
0,5 mm 0,5 mm
0,8 mm |
(*) | |
Chiều dày băng quấn dùng làm áo giáp không được thấp hơn giá trị danh định 10%. | Đáp ứng | (*) | |
16. | Lớp vỏ bọc bên ngoài | ||
Đường kính D giả định dưới lớp vỏ bọc bên ngoài đối với cáp [mm]:
+ 3×50 mm² |
Nhà thầu phát biểu | (*) | |
Vật liệu cấu tạo
|
PVC loại ST2
hoặc HDPE loại ST7 |
(*) | |
Chiều dày danh định của lớp vỏ bọc bên ngoài được làm tròn đến 0,1 mm và được tính toán theo công thức 0,035D + 1,0 mm nhưng không được nhỏ hơn 1,8 mm với D là đường kính giả định dưới lớp vỏ bọc bên ngoài.
Chiều dày nhỏ nhất tại một điểm bất kỳ phải không được thấp hơn 85% giá trị danh định với sai số lớn nhất là 0,1 mm. |
Đáp ứng
Đáp ứng |
(*) | |
Độ dày trung bình lớp vỏ bọc bên ngoài đối với cáp [mm]:
+ 3×50 mm² |
Nhà thầu phát biểu | (*) | |
Ðường kính ngòai cùng của cáp [mm]
+ 3×50 mm² |
Nhà thầu phát biểu | (*) | |
Bán kính uốn cong khi thử nghiệm điển hình:
+ 3×50 mm² |
15x(d+D)±5% với d là đường kính lõi và D là đường kính ngoài của cáp | (*) | |
Trên mặt ngoài của lớp vỏ bọc bên ngoài, cách khoảng 01 mét phải được in nổi dòng chữ:
|
Cấp điện áp “22(24) kV”+ vật liệu cách điện “/” + vật liệu của lớp vỏ bọc bên trong + “/” + loại và vật liệu làm áo giáp + “/” + vật liệu làm vỏ bọc ngoài+ “CU –“ + “3x” tiết diện ruột dẫn điện sử dụng cho dây pha [mm2] + Tên của nhà chế tạo + Năm chế tạo. | (*) | |
Đánh dấu chiều dài: | + Sợi cáp phải được đánh số thứ tự cách khoảng mỗi mét chiều dài. Số đánh dấu không được dài quá 6 chữ số, chiều cao của các chữ số này không được nhỏ hơn 5 mm.
+ Mỗi bành cáp có thể bắt đầu đánh dấu chiều dài từ một số nguyên bất kỳ. Khi được quấn vào bành, số nhỏ nhất sẽ nằm trong cùng. |
(*) | |
17. | Bành cáp: | ||
Chiều dài bành cáp ngầm | Tùy nhu cầu sử dụng mà quy định chiều dài thích hợp.
Giá trị tham khảo như sau: |
(*) | |
3×50 | 500 | (*) | |
Bành cáp:
– Đường kính ngoài tối đa – Bề rộng tối đa |
2,5 m 1,4 m |
(*) | |
– Lỗ giữa của bành cáp phải được gia cường bằng 1 tấm thép có độ dày không ít hơn 10 mm và có thể gắn với trục có đường kính 95 mm.
– Bành cáp được làm bằng vật liệu bền với điều kiện thời tiết ngoài trời ở Việt Nam ít nhất là 2 năm. |
Đáp ứng
Đáp ứng
|
(*) |
(*) : là các yêu cầu cơ bản
- CÁC HẠNG MỤC THỬ NGHIỆM NGHIỆM THU
- Số lượng mẫu thử: Số lượng mẫu thử đủ để thử nghiệm các hạng mục thử nghiệm theo mục 2 cho mỗi loại hàng hóa.
- Hạng mục thử nghiệm:
- Đo điện trở của ruột dẫn điện.
- Thử phóng điện cục bộ ở 22 kV (1,73Uo)
- Thử điện áp xoay chiều tăng cao 44,4 kV (3,5Uo; Uo =12,7 kV) trong 05 phút.
- Thử nghiệm chống thấm nước. (*)
- Thông số kỹ thuật cáp 3M25mm2 bọc 22kV:
- PHẠM VI ÁP DỤNG:
Quy cách kỹ thuật này được áp dụng cho dây đồng bọc trung thế 22 (24)kV.
- TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG:
- TCVN 5064: Dây trần dùng cho đường dây tải điện trên không.
- TCVN 5935: Cáp điện lực cách điện bằng điện môi rắn có điện áp danh định từ 1KV đến 30kV.
- MÔ TẢ:
- Các thông số cơ bản :
- Vật liệu dẫn điện : Đồng
- Mặt cắt danh định : 25mm2, 50mm², 70mm², 95mm², 120mm², 150mm², 240mm2.
- Số lượng sợi cấu thành theo bảng sau:
- Yêu cầu về ruột dẫn điện
Mặt cắt danh định [mm²] | Số sợi tối thiểu |
25 | 7 |
- Ruột dẫn điện của dây bao gồm nhiều sợi đồng có cùng đường kính danh định được vặn xoắn đồng tâm.
- Ruột dẫn điện của dây phải có bề mặt đồng đều, các sợi bện không chồng chéo, xoắn gãy hay đứt đoạn cũng như các khuyết tật khác có hại cho quá trình sử dụng.
- Các lớp xoắn kế tiếp nhau phải ngược chiều nhau. Các lớp xoắn phải chặt.
- Bội số bước xoắn của các lớp xoắn: Tuân theo TCVN 5064-1994, bảng 2a.
- Trên mỗi sợi bất kỳ của lớp sợi ngoài cùng không được có quá 5 mối nối trên suốt chiều dài chế tạo. Khoảng cách giữa các mối nối trên các sợi dây khác nhau cũng như trên cùng 1 sợi không được nhỏ hơn 15m. Mối nối phải được hàn bằng phương pháp hàn chảy.
- Yêu cầu đối với các sợi cấu thành:
- Đặc tính cơ :
Mặt cắt
Danh định [mm²] |
Suất kéo đứt,
không nhỏ hơn [N/mm²] |
Độ giãn dài
tương đối, không nhỏ hơn [%] |
Số lần
bẻ cong mà không gãy , không nhỏ hơn |
25 | 400 | 1,0 | 6 |
- Điện trở một chiều của dây dẫn ở nhiệt độ 20°C theo bảng sau :
Mặt cắt danh định [mm²] | Điện trở một chiều ở 20°C, không lớn hơn [W / km] |
25 | 0,7270 |
- Yêu cầu về lớp cách điện :
- Ruột dẫn điện được bọc lớp cách điện XLPE màu tự nhiên ,bên ngoài bọc một lớp HDPE màu đen bền với tia tử ngoại.
- Các lớp bọc được thực hiện bằng phương pháp đùn.
- Độ dày trung bình của lớp bọc cách điện XLPE : 5,5 mm
- Độ dày tối thiểu của lớp bọc cách điện tại một điểm bất kỳ : 5 mm
- Độ dày trung bình của lớp vỏ bọc HDPE : 1,2 mm
- Độ dày tối thiểu của lớp vỏ bọc HDPE tại một điểm bất kỳ : 1mm
- Cấp cách điện: 12,7/22KV
- Điện áp thử tần số công nghiệp : 32KV AC/5phút (thường xuyên), 36KV AC/4giờ (điển hình)
- Điện áp thử xung : 125KV.
- Nhiệt độ
+ Nhiệt độ làm việc liên tục : 900C
+ Nhiệt độ khi tải cưỡng bức : 1050C
+ Nhiệt độ khi ngắn mạch : 2500C
- Ký hiệu trên bề mặt của lớp bọc cách điện:
- Tên nhà sản xuất.
- Năm sản xuất
- Ký hiệu “……C PC – CU-22KV XLPE/HDPE -1x [SIZE] mm²”
- Cáp phải được đánh số thứ tự cách khoảng mỗi mét chiều dài , số chữ số không quá 6, chiều cao mỗi chữ số không được nhỏ hơn 5 mm . Mỗi bành dây có thể bắt đầu từ một số nguyên bất kỳ, số nhỏ nhất nằm trong cùng.
- Tất cả các ký hiệu trên phải được thực hiện bằng phương pháp in phun và in với mực in màu trắng bền với điều kiện thời tiết khắc nghiệt.
- Bành dây:
- Kích thước không được vượt quá các giá trị sau :
+ Đường kính bành dây : max. 2,5m.
+ Bề rộng bành dây : max. 1,4m.
- Lỗ giữa của bành dây phải được gia cường bằng 1 tấm thép có độ dày không ít hơn 10mm và có thể gắn với trục có đường kính 95mm.
- Chiều dài mỗi bành dây không nhỏ hơn 1000m.
- Đảm bảo trong mỗi bành chỉ gồm một đoạn dây liên tục, không đứt đoạn
- YÊU CẦU THỬ NGHIỆM ĐIỂN HÌNH:
- Thử nghiệm thường xuyên:
- Đo điện trở của dây dẫn
- Thử điện áp xoay chiều tăng cao 30KV trong 05 phút.
- Thử nghiệm điển hình:
- Thử chịu xung (125kV, 1.2/50 ms) tiếp theo thử điện áp tần số công nghiệp 30kV trong 15 phút. (*)
- Thử điện áp cao xoay chiều tăng cao 36kV trong 04 giờ. (*)
- Đo điện trở của dây dẫn. (*)
- Đo chiều dài bước xoắn của mỗi lớp, đường kính các lớp (*)
- Thử nghiệm lực kéo đứt của sợi đồng (*)
- Thử nghiệm lực kéo đứt của dây dẫn (*)
- Thử nghiệm số lần bẻ gập của sợi đồng (*)
- Đo chiều dày của cách điện. (*)
- Thử để xác định tính chất cơ học của cách điện trước và sau khi lão hóa. (*)
- Thử để xác định tính chất cơ của vỏ bọc trước và sau khi lão hóa. (*)
- Thử lão hóa bổ sung trên các mẫu dây hoàn chỉnh.
- Thử nóng cho cách điện XLPE và vỏ bọc ngoài SE1. (*)
- Thử ngâm nước đối với cách điện.
- Đo hàm lượng tro của vỏ bọc PE
- Thử độ co ngót của cách điện XLPE. (*)
(*): Các hạng mục thử nghiệm phải được thực hiện (Biên bản thử nghiệm phải đính kèm trong hồ sơ dự thầu).
- BẢNG THÔNG SỐ KỸ THUẬT :
TT |
Mô tả |
Đơn vị | Yêu cầu | Chào thầu |
Hạng mục |
Nhà thầu phải phát biểu | (*) | ||
1 | Nhà sản xuất | Nhà thầu phải phát biểu | (*) | |
2 | Nước sản xuất | Nhà thầu phải phát biểu | (*) | |
3 | Mã hiệu | Nhà thầu phải phát biểu | (*) | |
4 | Các yêu cầu kỹ thuật chung trình bày trong bản “YÊU CẦU KỸ THUẬT CHUNG” |
Đáp ứng |
(*) | |
5 | Tiêu chuẩn sản xuất và thử nghiệm | TCVN 5064, TCVN 5935 hoặc tương đương | (*) | |
6 | Tiêu chuẩn quản lý chất lượng | Nhà thầu phải phát biểu | (*) | |
7 | Vật liệu dẫn điện | Đồng | (*) | |
8 | Mặt cắt danh định | mm² | 25, 50, 70, 95, 120, 150, 240 | (*) |
9 | Số tao tối thiểu cấu thành :
– Dây 25mm²
|
Sợi |
7
|
(*) |
10 | Ruột dẫn điện của dây bao gồm nhiều sợi đồng có cùng đường kính danh định được vặn xoắn đồng tâm. | Đáp ứng | (*) | |
11 | Ruột dẫn điện của dây phải có bề mặt đồng đều, các sợi bện không chồng chéo, xoắn gãy hay đứt đoạn cũng như các khuyết tật khác có hại cho quá trình sử dụng. | Đáp ứng
|
(*) | |
12 | Các lớp xoắn kế tiếp nhau phải ngược chiều nhau. Các lớp xoắn phải chặt. | Đáp ứng | (*) | |
13 | Bội số bước xoắn của các lớp xoắn: Tuân theo TCVN 5064-1994, bảng 2a. | Đáp ứng
|
(*) | |
14 | Trên mỗi sợi bất kỳ của lớp sợi ngoài cùng không được có quá 5 mối nối trên suốt chiều dài chế tạo. Khoảng cách giữa các mối nối trên các sợi dây khác nhau cũng như trên cùng 1sợi không được nhỏ hơn 15m. Mối nối phải được hàn bằng phương pháp hàn chảy. | Đáp ứng | (*) | |
15 | Suất kéo đứt của sợi đồng, không nhỏ hơn :
– Dây 25mm² |
N/mm² |
400 |
(*) |
16 | Độ giãn dài tương đối của sợi đồng, không nhỏ hơn :
– Dây 25mm² |
%. |
1,0 |
(*) |
17 | Số lần bẻ cong mà không gãy của sợi đồng, không nhỏ hơn:
– Dây 25mm² |
Lần. |
6 |
(*) |
18 | Điện trở một chiều của dây dẫn ở 20°C, không lớn hơn :
– Dây 25mm² |
W/Km |
0,727 |
(*) |
19 | Lực kéo đứt của dây :
– Dây 25mm² |
N |
9463 |
(*) |
20 | Đường kính ngoài tối đa của dây (kể cả lớp bọc cách điện và lớp vỏ bọc) :
– Dây 25mm² |
Nhà thầu phải phát biểu đường kính ngoài tối đa của các loại dây ở cột bên | (*) | |
22 | Vật liệu cách điện | XLPE màu tự nhiện , bên ngoài bọc một lớp HDPE màu đen bền với tia tử ngoại | (*) | |
23 | Độ dày trung bình của lớp cách điện XLPE | mm | 5,5 | (*) |
24 | Độ dày tối thiểu của lớp cách điện XLPE tại 1 điểm bất kỳ | mm | 5 | (*) |
25 | Độ dày trung bình của lớp vỏ bọc HDPE | mm | 1,2 | (*) |
26 | Độ dày tối thiểu của lớp vỏ bọc HDPE tại 1 điểm bất kỳ | mm | 1 | (*) |
27 | Cấp cách điện | kV | 12,7/22 | (*) |
28 | Điện áp thử
– Chịu được 5 phút – 50Hz (thử thường xuyên) – Chịu được 4 giờ – 50Hz (thử điển hình) – Xung |
kV
kV
kV |
30
36
125 |
(*) |
29 | Nhiệt độ
– Nhiệt độ làm việc liên tục – Nhiệt độ khi tải cưỡng bức – Nhiệt độ khi ngắn mạch |
0C 0C 0C |
900C 1050C 2500C |
(*) |
30 | Ký hiệu trên bề mặt cách điện | Như mô tả trong tiêu chuẩn | (*) | |
31 | Phương pháp thực hiện | In phun với mực in màu trắng bền với điều kiện thời tiết khắc nghiệt | (*) | |
Bành cáp : | ||||
32 | Đường kính lớn nhất của bành dây | m | 2,5 | (*) |
33 | Bề rộng lớn nhất của bành dây | m | 1,4 | (*) |
34 | Lỗ giữa của bành dây | Gia cường bằng thép tấm có bề dày không ít hơn 10mm và có thể gắn vào trục có đường kính 95 mm | (*) | |
35 | Chiều dài dây quấn trên mỗi bành
|
m | ³ 1000m . Đảm bảo trong mỗi bành chỉ gồm một đoạn dây liên tục, không đứt đoạn | (*) |
(*) : là các yêu cầu cơ bản
- CÁC HẠNG MỤC THỬ NGHIỆM NGHIỆM THU
- Số lượng mẫu thử: Số lượng mẫu thử đủ để thử nghiệm các hạng mục thử nghiệm theo mục 2 cho mỗi loại hàng hóa.
- Hạng mục thử nghiệm:
- Thử chịu xung (125kV, 1.2/50 ms) tiếp theo thử điện áp tần số công nghiệp 30kV trong 15 phút. (*)
- Thử điện áp cao xoay chiều tăng cao 36kV trong 04 giờ. (*)
- Đo điện trở của dây dẫn. (*)
- Thử nghiệm lực kéo đứt của sợi đồng (*)
- Thử nghiệm lực kéo đứt của dây dẫn (*)
- Thử nghiệm số lần bẻ gập của sợi đồng (*)
- Đo chiều dày của cách điện. (*)
- Thử ngâm nước đối với cách điện. (*)
- Thử độ co ngót của cách điện XLPE. (*)
Quy cách kỹ thuật này được áp dụng cho sứ cách điện đỡ đường dây 22kV có chân kim loại (ty sứ), không sử dụng ở vùng ven biển và vùng ô nhiễm nặng.
- TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG:
- TCVN 4759 : Sứ đỡ đường dây điện áp từ 1 đến 35KV.
- TCVN 5408 : Bảo vệ ăn mòn, lớp phủ mạ kẽm nóng – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
- MÔ TẢ:
- Cấu tạo:
- Sứ
- Loại: Đỡ đường dây trên đỉnh sứ, kiểu chốt (pin type insulator).
- Điều kiện sử dụng: Lắp đặt ngoài trời, không sử dụng ở vùng ven biển và vùng ô nhiễm nặng.
- Vật liệu cấu thành: Sứ
- Tai và thân sứ đúc thành một khối đồng nhất.
- Bề mặt sứ cách điện trừ những chỗ để gắn chân kim loại, gắn các phần tử của sứ cách điện, phải được phủ một lớp men đều, mặt men phải láng bóng, không có vết gợn rõ rệt, vết men không được nứt nhăn.
- Bán kính cong của rãnh trên : 19 mm
- Bán kính cong của rãnh bên : 19 mm
- Đường kính cổ sứ: 57 – 60mm
- Trên bề mặt sứ cách điện phải chỉ dẫn các nội dung sau :
+ Tên sản phẩm
+ Cấp của cách điện
+ Tên cơ sở sản xuất
+ Năm sản xuất
- Việc ghi nhãn phải đảm bảo rõ và bền trong quá trình vận hành sứ ngoài trời.
- Ty sứ:
- Vật liệu: Thép tráng kẽm.
- Kích thước của ty sứ:
+ Tổng chiều dài : 290 – 305 mm
+ Chiều dài phần ven răng lắp vào sứ đỡ : 45 – 60 mm
+ Đường kính phần ven răng lắp vào đà : 22 mm
+ Chiều dài phần ven răng lắp vào đà: Phù hợp để lắp đặt vào đà sắt L75x75x8 (Kích thước tham khảo 60 – 80mm)
- Ty sứ được cung cấp kèm theo đầy đủ đai ốc và rondell vênh để bắt ty sứ vào đà sắt.
- Độ dày tối thiểu của lớp mạ kẽm : 55mm
- Thông số kỹ thuật:
- Điện áp định mức : 22 (24) KV
- Lực phá hủy cơ học qui định khi uốn tối thiểu : 13KN
- Độ bền điện áp tần số 50Hz trong một phút tối thiểu:
+ Điều kiện khô : 75 KV
+ Điều kiện ướt : 55 KV
- Độ bền điện áp xung tối thiểu : 125 KV
- Điện áp phóng điện xung tối thiểu : 160 KV
- Khoảng cách rò điện tối thiểu : 600mm
- Kiểu lắp đặt : Thẳng đứng hoặc nằm ngang.
- YÊU CẦU THỬ NGHIỆM ĐIỂN HÌNH:
- Thử nghiệm thường xuyên:
- Kiểm tra bề mặt sứ cách điện bằng cách mắt thường.
- Kiểm tra kích thước, trọng lượng.
- Thử nghiệm điển hình:
- Khoảng cách cách điện theo bề mặt sứ được đo bằng dây không co dãn và dụng cụ đo có sai số cho phép là ± 1%. (*)
- Thử nghiệm bằng dòng tia lửa điện liên tục. (*)
- Thử tính chịu nhiệt. (*)
- Thử nghiệm lực phá hủy cơ học khi uốn của sứ đã gắn chân kim loại (ty sứ). (*)
- Thử nghiệm điện áp duy trì ở tần số 50Hz trong trạng thái khô và dưới mưa trong 1 phút. (*)
- Thử nghiệm đánh thủng sứ cách điện bằng điện áp tần số 50Hz. (*)
- Thử điện áp xung duy trì bằng cách đặt các xung tiêu chuẩn 1,2/50 liên tiếp cách nhau không dưới 1 phút, số lượng xung cho mỗi cực tính là 15. (*)
- Thử nghiệm độ dày lớp mạ kẽm của ty sứ:
+ Thành phần hóa học của kẽm nóng chảy. (*)
+ Chất lượng bề mặt lớp mạ đánh giá bằng mắt. (*)
+ Độ dày trung bình của lớp mạ. (*)
+ Khối lượng lớp mạ. (*)
+ Độ bền bám dính của lớp mạ. (*)
(*): Các hạng mục thử nghiệm phải được thực hiện (Biên bản thử nghiệm phải đính kèm trong hồ sơ dự thầu).
- BẢNG THÔNG SỐ KỸ THUẬT :
TT |
Mô tả |
Đơn vị | Yêu cầu | Chào thầu |
Hạng mục |
Nhà thầu phải phát biểu | (*) | ||
1 | Nhà sản xuất | Nhà thầu phải phát biểu | (*) | |
2 | Nước sản xuất | Nhà thầu phải phát biểu | (*) | |
3 | Mã hiệu | Nhà thầu phải phát biểu | (*) | |
4 | Các yêu cầu kỹ thuật chung trình bày trong bản “YÊU CẦU KỸ THUẬT CHUNG” |
Đáp ứng |
(*) | |
5 | Tiêu chuẩn sản xuất và thử nghiệm | TCVN 4759
TCVN 5408 hoặc tương đương |
(*) | |
6 | Tiêu chuẩn quản lý chất lượng | Nhà thầu phải phát biểu | (*) | |
7 | Loại sứ | Đỡ dây trên đỉnh sứ, kiểu chốt | (*) | |
8 | Điều kiện sử dụng | Lắp đặt ngoài trời, không sử dụng ở vùng ven biển và vùng ô nhiễm nặng | (*) | |
9 | Vật liệu cấu thành | Sứ | (*) | |
10 | Tai sứ và thân vật cách điện đúc thành một khối đồng nhất. | Đáp ứng | (*) | |
11 | Bề mặt sứ cách điện trừ những chỗ để gắn chân kim loại, gắn các phần tử của sứ cách điện, phải được phủ một lớp men đều, mặt men phải láng bóng, không có vết gợn rõ rệt, vết men không được nứt nhăn. | Đáp ứng | (*) | |
12 | Bán kính cong của rãnh trên | mm | 19 | (*) |
13 | Bán kính cong của rãnh bên | mm | 19 | (*) |
14 | Đường kính cổ sứ | mm | 57 – 60 | (*) |
15 | Trên bề mặt sứ cách điện phải chỉ dẫn các nội dung :
+ Tên sản phẩm + Cấp của cách điện + Tên cơ sở sản xuất + Năm sản xuất Việc ghi nhãn phải đảm bảo rõ và bền trong quá trình vận hành sứ ngoài trời. |
Đáp ứng Đáp ứng Đáp ứng Đáp ứng Đáp ứng |
(*) | |
16 | Vật liệu làm ty sứ | Thép tráng kẽm nóng | (*) | |
17 | Kích thước của ty sứ:
+ Tổng chiều dài + Chiều dài phần ven răng lắp vào sứ đỡ + Đường kính phần ven răng lắp vào đà + Chiều dài phần ven răng lắp vào đà |
mm mm
mm
mm |
290 – 305 45 – 60
22
Phù hợp để lắp đặt vào đà sắt L75x75x8 (60 – 80) |
(*) |
18 | Ty sứ được cung cấp kèm theo đầy đủ đai ốc và rong đền vênh để bắt ty sứ vào đà | Đáp ứng | (*) | |
19 | Độ dày tối thiểu của lớp mạ kẽm | mm | 55 | (*) |
20 | Kiểu lắp đặt sứ | Thẳng đứng hoặc nằm ngang | (*) | |
21 | Điện áp định mức | KV | 22 (24) | (*) |
22 | Lực phá hủy cơ học qui định khi uốn | KN | ³ 13 | (*) |
23 | Độ bền điện áp tần số 50Hz trong một phút
+ Điều kiện khô + Điều kiện ướt |
KV KV |
³ 75 ³ 55 |
(*) |
24 | Độ bền điện áp xung | KV | ³ 125 | (*) |
25 | Điện áp phóng điện xung tối thiểu | KV | 160 | (*) |
26 | Khoảng cách rò điện tối thiểu | mm | 600 | (*) |
(*) : là các yêu cầu cơ bản
- CÁC HẠNG MỤC THỬ NGHIỆM NGHIỆM THU
- Số lượng mẫu thử: Số lượng mẫu thử đủ để thử nghiệm các hạng mục thử nghiệm theo mục 2 cho mỗi loại hàng hóa.
- Hạng mục thử nghiệm:
- Khoảng cách cách điện theo bề mặt sứ được đo bằng dây không co dãn và dụng cụ đo có sai số cho phép là ± 1%. (*)
- Thử nghiệm điện áp duy trì ở tần số 50Hz trong trạng thái khô và dưới mưa trong 1 phút. (*)
- Thử nghiệm lực phá hủy cơ học khi uốn của sứ đã gắn chân kim loại (ty sứ). (*)
- Thử nghiệm độ dày lớp mạ kẽm của ty sứ (*)
- Thông số kỹ thuật sứ treo 24kV
- PHẠM VI ÁP DỤNG:
Quy cách kỹ thuật này được áp dụng cho sứ treo Polymer 22 (24)kV dùng để dừng đường dây trung thế điện áp đến 22 (24)kV.
- TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG:
- IEC 61109 : Composite insulators for overhead lines with a nominal voltage greater than 1000V – Definition, test methods and acceptance criteria.
- IEC 62217: Polymeric insulators for indoor and outdoor use with a nominal voltage greater than 1000V – Definitions, test methods and acceptance criteria
- MÔ TẢ:
- Cấu tạo:
- Sứ treo được chế tạo bằng polymer hay silicon rubber hoặc hỗn hợp silicon với cấu trúc khối kể cả tai cách điện. Vật cách điện polymer được sản xuất và thử nghiệm theo tiêu chuẩn IEC 61109.
- Đầu trên của cách điện có dạng móc hình chữ U với chốt bằng thép mạ kẽm nhúng nóng đường kính 5/8”
- Đầu dưới của cách điện có dạng lưỡi (tongue) với đường kính lỗ 0,75”
- Lõi cách điện được chế tạo bằng sợi thủy tinh.
- Thông số kỹ thuật:
- Điện áp định mức (pha – pha, hệ thống Y nối đất) : 22 (24)kV
- Khoảng cách rò điện : 600mm
- Điện áp phóng điện tần số công nghiệp:
+ Khô : 50kV/1phút
+ Ướt : 50kV/10giây
- Độ bền điện áp xung (BIL) : 125kV
- Lực phá hủy : 70kN
- Nhận dạng sứ treo: Mỗi sứ treo sẽ được đánh dấu trên thân cách điện hay trên phần kim loại, với tên hoặc thương hiệu của nhà sản xuất, năm sản xuất. Ngoài ra mỗi sứ treo được đánh dấu lực kéo đứt. Các ký hiệu này rõ ràng, dễ đọc, không phai.
- YÊU CẦU THỬ NGHIỆM ĐIỂN HÌNH:
- Thử nghiệm thường xuyên:
- Kiểm tra việc ghi nhãn cách điện (Identification of composite insulators)
- Kiểm tra ngoại quan (Visual exmination)
- Thử nghiệm thường xuyên về cơ (Mechanical routine test)
- Thử nghiệm điển hình:
- Thử chịu đựng điện áp xung sét khô (Dry lightning impulse withand voltage test) (*);
- Thử điện áp tần số công nghiệp trong điều kiện ướt (Wet power frequency test) (*);
- Thử tải cơ khí theo thời gian (Mechanical load time test) (*);
- Kiểm tra khoảng cách rò điện (*);
- Kiểm tra tải trọng tới hạn. (*);
- Thử nghiệm rạn nứt và ăn mòn của vỏ cách điện (Test housing: tracking and erosion test) (*);
- Thử nghiệm lão hóa thời tiết (Accelerated weathering test) theo IEC 62217 (*);
- Thử nghiệm độ cứng (Hardness test) theo IEC 61952, có so sánh giá trị ban đầu. (*);
- Thử nghiệm vật liệu lõi (Tests for core material) (*);
- Thử chống cháy (Flammability test) (*);
(*): Các hạng mục thử nghiệm phải được thực hiện (Biên bản thử nghiệm phải đính kèm trong hồ sơ dự thầu).
- BẢNG THÔNG SỐ KỸ THUẬT :
TT |
Mô tả |
Đơn vị | Yêu cầu | Chào thầu |
Hạng mục |
Nhà thầu phải phát biểu | (*) | ||
1 | Nhà sản xuất | Nhà thầu phải phát biểu | (*) | |
2 | Nước sản xuất | Nhà thầu phải phát biểu | (*) | |
3 | Mã hiệu | Nhà thầu phải phát biểu | (*) | |
4 | Các yêu cầu kỹ thuật chung trình bày trong bản “YÊU CẦU KỸ THUẬT CHUNG” |
Đáp ứng |
(*) | |
5 | Tiêu chuẩn sản xuất và thử nghiệm | IEC 61109
hoặc tương đương |
(*) | |
6 | Tiêu chuẩn quản lý chất lượng | Nhà thầu phải phát biểu | (*) | |
7 | Sứ treo được chế tạo bằng polymer hay silicon rubber hoặc hỗn hợp silicon | Đáp ứng | (*) | |
8 | Đầu trên của cách điện có dạng móc hình chữ U với chốt bằng thép mạ kẽm nhúng nóng đường kính 5/8” | Đáp ứng | (*) | |
9 | Đầu dưới của cách điện có dạng lưỡi (tongue) với đường kính lỗ 0,75” | Đáp ứng | (*) | |
10 | Lõi cách điện được chế tạo bằng sợi thủy tinh. | Đáp ứng | (*) | |
11 | Điện áp định mức | kV | 22 (24) | (*) |
12 | Khoảng cách rò điện | mm/kV | 25 | (*) |
13 | Điện áp chịu dựng tần số công nghiệp:
+ Khô trong 1 phút + Ướt trong 10 giây |
kV kV |
50 50 |
(*) |
14 | Điện áp phóng điện tần số công nghiệp: | Nhà thầu phát biểu | (**) | |
15 | Điện áp chịu dựng xung sét (BIL) | kV | 125 | (*) |
16 | Điện áp phóng điện xung sét (BIL) | Nhà thầu phát biểu | (**) | |
17 | Lực phá hủy | kN | 70 | (*) |
18 | Nhận dạng sứ treo: Mỗi sứ treo sẽ được đánh dấu trên thân cách điện hay trên phần kim loại, với tên hoặc thương hiệu của nhà sản xuất, năm sản xuất. Ngoài ra mỗi sứ treo được đánh dấu lực kéo đứt. Các ký hiệu này rõ ràng, dễ đọc, không phai. | Đáp ứng | (*) |
(*) : là các yêu cầu cơ bản
- CÁC HẠNG MỤC THỬ NGHIỆM NGHIỆM THU
- Số lượng mẫu thử: Số lượng mẫu thử đủ để thử nghiệm các hạng mục thử nghiệm theo mục 2 cho mỗi loại hàng hóa.
- Hạng mục thử nghiệm:
- Thử điện áp tần số công nghiệp trong điều kiện ướt (Wet power frequency test) (*);
- Thử tải cơ khí theo thời gian (Mechanical load time test) (*);
- Kiểm tra khoảng cách rò điện (*);
- Kiểm tra tải trọng tới hạn. (*);
- Thông số kỹ thuật đà sắt 2.4m:
- PHẠM VI ÁP DỤNG:
Quy cách kỹ thuật này được áp dụng cho đà 2,4m .
- TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG:
- TCVN 1765: Thép cacbon kết cấu thông thường.
- TCVN 1656: Thép góc cạnh đều cán nóng – Cỡ, Thông số kích thước.
- TCVN 5408: Bảo vệ ăn mòn – Lớp phủ mạ kẽm nóng – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
- MÔ TẢ:
- Cấu tạo
- Vật liệu: Thép CT3 tráng kẽm nóng
- Nguồn gốc nguyên liệu thép CT3: Do nhà sản xuất thép có uy tín, có chứng chỉ ISO 9001 ở Việt Nam sản xuất.
- Kích thước : 75mm x 75mm x 8mm
- Chiều dài : 2400mm
- Vị trí và kích thước các lỗ để bắt sứ đứng và sứ treo phải được thực hiện theo bản vẽ đính kèm.
- Bề mặt của đà phải trơn nhẵn , không có vết xước và khuyết tật.
- Độ dày trung bình tối thiểu lớp tráng kẽm : 70 µm
- Lớp tráng kẽm phải đều và bám dính chắc vào kim loại nền.
- Thông số kỹ thuật :
- Giới hạn bền đứt :³ 380N/mm²
- Giới hạn chảy :³ 250N/mm²
- Độ dãn dài tương đối khi đứt :³ 26%
- YÊU CẦU THỬ NGHIỆM ĐIỂN HÌNH:
- Đo kích thước. (*)
- Giới hạn bền đứt. (*)
- Giới hạn chảy. (*)
- Độ dãn dài tương đối khi đứt. (*)
- Thử uốn 1800. (*)
- Thử nghiệm độ dày lớp mạ :
+ Thành phần hóa học của kẽm nóng chảy. (*)
+ Chất lượng bề mặt lớp phủ đánh giá bằng mắt . (*)
+ Độ dày trung bình của lớp mạ. (*)
+ Khối lượng lớp phủ. (*)
+ Độ bền bám dính của lớp mạ. (*)
(*): Các hạng mục thử nghiệm phải được thực hiện (Biên bản thử nghiệm phải đính kèm trong hồ sơ dự thầu).
- BẢNG THÔNG SỐ KỸ THUẬT :
TT |
Mô tả |
Đơn vị | Yêu cầu | Chào thầu |
1. | Hạng mục | Nhà thầu phát biểu | (*) | |
2. | Nhà sản xuất | Nhà thầu phát biểu | (*) | |
3. | Nước sản xuất | Nhà thầu phát biểu | (*) | |
4. | Mã hiệu | Nhà thầu phát biểu | (*) | |
5. | Các yêu cầu kỹ thuật chung trình bày trong bản “YÊU CẦU KỸ THUẬT CHUNG” | Đáp ứng | (*) | |
6. | Tiêu chuẩn quản lý chất lượng | Nhà thầu phát biểu | (*) | |
7. | Tiêu chuẩn sản xuất và thử nghiệm | TCVN 1765
TCVN 1656 TCVN 5408 |
(*) | |
8. | Vật liệu | Thép CT3 tráng kẽm nóng | (*) | |
9. | Nguồn gốc nguyên liệu thép CT3: Do nhà sản xuất thép có uy tín, có chứng chỉ ISO 9001 ở Việt Nam sản xuất. | Nhà thầu cung cấp giấy chứng nhận nguồn gốc thép | (*) | |
10. | Kích thước | mm | 75 x 75 x 8 | (*) |
11. | Chiều dài | mm | 2400 | (*) |
12. | Vị trí và kích thước các lỗ để bắt sứ đứng và sứ treo theo đúng bản vẽ đính kèm | Đáp ứng | (*) | |
13. | Bề mặt của đà phải trơn nhẵn, không có vết xước và khuyết tật | Đáp ứng | (*) | |
14. | Độ dày trung bình tối thiểu lớp tráng kẽm | µm
|
70
|
(*) |
15. | Lớp tráng kẽm phải đều và bám dính chắc vào kim loại nền | Đáp ứng | (*) | |
16. | Giới hạn bền đứt | N/mm2 | ³ 380 | (*) |
17. | Giới hạn chảy | N/mm² | ³ 250 | (*) |
18. | Độ dãn dài tương đối khi đứt | % | ³ 26 | (*) |
(*) : là các yêu cầu cơ bản
- CÁC HẠNG MỤC THỬ NGHIỆM NGHIỆM THU
- Số lượng mẫu thử: Số lượng mẫu thử đủ để thử nghiệm các hạng mục thử nghiệm theo mục 2 cho mỗi loại hàng hóa.
- Hạng mục thử nghiệm:
- Đo kích thước. (*)
- Giới hạn bền đứt. (*)
- Giới hạn chảy. (*)
- Độ dãn dài tương đối khi đứt. (*)
- Thử nghiệm độ dày lớp mạ:
- Thông số kỹ thuật thanh chống 0,92m, 2,1m:
- PHẠM VI ÁP DỤNG:
Quy cách kỹ thuật này được áp dụng cho thanh chống dẹp I60x60 – Dài 0,92m, thanh chống L50x50x5 – Dài 2,1m.
- TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG:
- TCVN 1765: Thép cacbon kết cấu thông thường.
- TCVN 1656: Thép góc cạnh đều cán nóng – Cỡ, Thông số kích thước.
- TCVN 5408: Bảo vệ ăn mòn – Lớp phủ mạ kẽm nóng – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
- MÔ TẢ:
- Cấu tạo
- Vật liệu: Thép CT3 tráng kẽm nóng
- Nguồn gốc nguyên liệu thép CT3: Do nhà sản xuất thép có uy tín, có chứng chỉ ISO 9001 ở Việt Nam sản xuất.
- Kích thước : 60mm x 6mm, 50mm x 50mm x 5mm.
- Chiều dài : 920mm, 2100mm.
- Vị trí và kích thước các lỗ để bắt sứ đứng và sứ treo phải được thực hiện theo bản vẽ đính kèm.
- Bề mặt của đà phải trơn nhẵn , không có vết xước và khuyết tật.
- Độ dày trung bình tối thiểu lớp tráng kẽm : 70 µm
- Lớp tráng kẽm phải đều và bám dính chắc vào kim loại nền.
- Thông số kỹ thuật :
- Giới hạn bền đứt : ³ 380N/mm²
- Giới hạn chảy : ³ 250N/mm²
- Độ dãn dài tương đối khi đứt : ³ 26%
- YÊU CẦU THỬ NGHIỆM ĐIỂN HÌNH:
- Đo kích thước. (*)
- Giới hạn bền đứt. (*)
- Giới hạn chảy. (*)
- Độ dãn dài tương đối khi đứt. (*)
- Thử uốn 1800. (*)
- Thử nghiệm độ dày lớp mạ :
+ Thành phần hóa học của kẽm nóng chảy. (*)
+ Chất lượng bề mặt lớp phủ đánh giá bằng mắt . (*)
+ Độ dày trung bình của lớp mạ. (*)
+ Khối lượng lớp phủ. (*)
+ Độ bền bám dính của lớp mạ. (*)
(*): Các hạng mục thử nghiệm phải được thực hiện (Biên bản thử nghiệm phải đính kèm trong hồ sơ dự thầu).
- BẢNG THÔNG SỐ KỸ THUẬT :
TT |
Mô tả |
Đơn vị | Yêu cầu | Chào thầu |
1. | Hạng mục | Nhà thầu phát biểu | (*) | |
2. | Nhà sản xuất | Nhà thầu phát biểu | (*) | |
3. | Nước sản xuất | Nhà thầu phát biểu | (*) | |
4. | Mã hiệu | Nhà thầu phát biểu | (*) | |
5. | Các yêu cầu kỹ thuật chung trình bày trong bản “YÊU CẦU KỸ THUẬT CHUNG” | Đáp ứng | (*) | |
6. | Tiêu chuẩn quản lý chất lượng | Nhà thầu phát biểu | (*) | |
7. | Tiêu chuẩn sản xuất và thử nghiệm | TCVN 1765
TCVN 1656 TCVN 5408 |
(*) | |
8. | Vật liệu | Thép CT3 tráng kẽm nóng | (*) | |
9. | Nguồn gốc nguyên liệu thép CT3: Do nhà sản xuất thép có uy tín, có chứng chỉ ISO 9001 ở Việt Nam sản xuất. | Nhà thầu cung cấp giấy chứng nhận nguồn gốc thép | (*) | |
10. | Kích thước | mm | 60×6, 50 x 50 x 5 | (*) |
11. | Chiều dài | mm | 920, 2100 | (*) |
12. | Vị trí và kích thước các lỗ để bắt sứ đứng và sứ treo theo đúng bản vẽ đính kèm | Đáp ứng | (*) | |
13. | Bề mặt của đà phải trơn nhẵn, không có vết xước và khuyết tật | Đáp ứng | (*) | |
14. | Độ dày trung bình tối thiểu lớp tráng kẽm | µm
|
70
|
(*) |
15. | Lớp tráng kẽm phải đều và bám dính chắc vào kim loại nền | Đáp ứng | (*) | |
16. | Giới hạn bền đứt | N/mm2 | ³ 380 | (*) |
17. | Giới hạn chảy | N/mm² | ³ 250 | (*) |
18. | Độ dãn dài tương đối khi đứt | % | ³ 26 | (*) |
(*) : là các yêu cầu cơ bản
- CÁC HẠNG MỤC THỬ NGHIỆM NGHIỆM THU
- Số lượng mẫu thử: Số lượng mẫu thử đủ để thử nghiệm các hạng mục thử nghiệm theo mục 2 cho mỗi loại hàng hóa.
- Hạng mục thử nghiệm:
- Đo kích thước. (*)
- Giới hạn bền đứt. (*)
- Giới hạn chảy. (*)
- Độ dãn dài tương đối khi đứt. (*)
- Thử nghiệm độ dày lớp mạ (*)
Quy cách kỹ thuật này được áp dụng cho cầu chì tự rơi cắt có tải (LBFCO) 22 (24)kV – 200A cách điện bằng vật liệu silicon rubber.
- TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG:
- IEC 60282-2: High-voltage fuses – Part 2 : Expulsion fuses
- ANSI C37.42 : Distribution cutouts and fuse links-specification.
- IEC 61109 : Composite insulators for overhead lines with a nominal voltage greater than 1000 V – Definition, test methods and acceptance criteria.
- MÔ TẢ:
- Cấu tạo:
- Cầu chì tự rơi loại mở sử dụng ngoài trời.
- Được trang bị thiết bị dập hồ quang cho phép hoạt động cắt có tải. Thiết bị dập hồ quang phải là vật liệu chống cháy.
- Vật liệu cách điện là loại silicon rubber hoặc hỗn hợp silicon rubber có đặc tính tương đương. Vật liệu cách điện được sản xuất và thử nghiệm theo tiêu chuẩn IEC 61109.
- Cấp chống cháy của cách điện và ống lắp chì (fusetube): HB40 và V-0
- Ống cầu chì phải được chế tạo bằng vật liệu có khả năng chịu lực cao và được bọc lớp chống tia cực tím. Đầu ống cầu chì được gắn với thanh đồng có chức năng làm ngắn hồ quang (copper arc-shortening rod).
- Lò xo nén và chốt giữ ồng cầu chì phải bằng vật liệu thép không rỉ (stainless-steel).
- Các đầu nối là loại kẹp 2 rãnh song song (PG clamp) bằng đồng mạ thiếc (tin-plated bronze): Sử dụng cho dây dẫn tiết diện đến 95mm² .
- Trọng lượng tối đa: 7kg
- Thông số kỹ thuật:
- Điện áp định mức: 22(24)kV (pha – pha)
- Tần số: 50Hz
- Dòng điện liên tục định mức: 200A
- Dòng điện cắt định mức: 200A
- Độ bền điện áp tần số công nghiệp
+ Khô 1 phút: 60kV
+ Ướt 10 giây: 50kV
- Độ bền điện áp xung BIL: 125kV
- Khả năng cắt: 12kA sym (không đối xứng) và 8kA sym (đối xứng).
- Khoảng cách dòng rò: 600mm
- Yêu cầu về cách điện Polymer
- Vật liệu cách điện là loại silicon rubber hoặc hỗn hợp silicon rubber có đặc tính tương đương.
- Vật cách điện của LBFCO được sản xuất và thử nghiệm theo tiêu chuẩn IEC 61109.
- Lõi cách điện được chế tạo bằng sợi thủy tinh.
- Cánh cách điện và lõi được đúc liền khối.
- Phụ kiện:
- 1 bộ giá đỡ thép mạ kẽm và bu lông, đai ốc, rondell để bắt LBFCO vào bộ xà thép L75mmx75mmx8mm được lắp trên trụ.
- YÊU CẦU THỬ NGHIỆM ĐIỂN HÌNH:
- Thử nghiệm thường xuyên:
- Theo tiêu chuẩn sản xuất tương ứng.
- Thử nghiệm thiết kế (Design test) theo ANSI C37.42
- Thử điện môi (Dielectric tests) (*)
- Thử độ tăng nhiệt độ (Temperature rise tests) (*)
- Thử cắt (Interupting tests) (*)
- Thử ảnh hưởng đến tần số vô tuyến (Radio-influence test) (*)
- Thử cắt tải (Load break Test) (*)
- Thử nghiệm thích ứng (Comformmance test) theo ANSI C37.42
- Thử độ bền điện áp tần số công nghiệp ở điều kiện khô. (*)
- Thử nghiệm điển hình (Type test) theo IEC 60282-2
- Thử độ bền cơ khí (Mechanical tests).
- Thử nghiệm thiết kế (Design test) theo IEC 61109:
- Thử nghiệm vết và ăn mòn (Test of housing: Tracking và erosion test) (*)
- Thử độ cứng của vỏ cách điện (Hardness test) có so sánh giá trị ban đầu(*)
- Thử lão hóa thời tiết bằng tia UV trong 1000 giờ (Acceelerated wearthering test) theo IEC 62217 (*)
- Thử nghiệm vật liệu lõi (Test for core material) (*)
- Thử chống cháy cách điện và ống lắp chì (Flammability test) (*)
(*): Các hạng mục thử nghiệm phải được thực hiện (Biên bản thử nghiệm phải đính kèm trong hồ sơ dự thầu).
- BẢNG THÔNG SỐ KỸ THUẬT :
TT |
Mô tả |
Đơn vị | Yêu cầu | Chào thầu |
I |
Hạng mục |
Nhà thầu phải phát biểu | (*) | |
1 | Nhà sản xuất | Nhà thầu phát biểu | (*) | |
2 | Nước sản xuất | Nhà thầu phát biểu | (*) | |
3 | Mã hiệu | Nhà thầu phát biểu | (*) | |
4 | Giấy chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng ISO
Đơn vị ban hành Giấy chứng nhận |
Nhà thầu phát biểu | (*) | |
5 | Thời hạn bảo hành kể từ ngày phát hành biên bản nghiệm thu hàng hóa thuộc đợt giao hàng cuối cùng | Nhà thầu phát biểu, đồng thời cung cấp văn bản cam kết bảo hành | (*) | |
6 | Các yêu cầu kỹ thuật chung | Đáp ứng phần “Yêu cầu kỹ thuật chung” | (*) | |
7 | Tiêu chuẩn sản xuất và thử nghiệm | IEC 60282-2
ANSI C37.42 IEC 61009 |
(*) | |
II | Thông số kỹ thuật | |||
1 | Loại | Loại mở, ngoài trời, một pha | (*) | |
2 | Thiết bị dập hồ quang cho phép hoạt động cắt tải | Đáp ứng
|
(*) | |
3 | Thiết bị dập hồ quang phải là vật liệu chống cháy. | Đáp ứng
|
(*) | |
4 | Điện áp định mức (pha – pha) | kV | 22 (24) | (*) |
5 | Tần số | Hz | 50 | (*) |
6 | Dòng điện liên tục định mức | A | 200 | (*) |
7 | Dòng điện cắt định mức | A | 200 | (*) |
7 | Độ bền điện áp tần số công nghiệp-Khô 1 phút | kV | 60 | (*) |
8 | Độ bền điện áp tần số công nghiệp –Ướt 10 giây | kV | 50 | (*) |
9 | Độ bền điện áp xung (BIL) | kV | 125 | (*) |
10 | Khả năng cắt | kA | 12kA (sym) – không đối xứng và 8kA (sym) – đối xứng | (*) |
11 | Cách điện
– Cách điện polymer là loại cách điện được chế tạo bằng vật liệu là silicon rubber hoặc hỗn hợp silicon có đặc tính tương đương. – Vật cách điện polymer của FCO được sản xuất và thử nghiệm theo tiêu chuẩn IEC 61109. – Lõi cách điện được chế tạo bằng sợi thủy tinh. – Cánh cách điện và lõi được đúc liền khối – Cấp chống cháy của cách điện và ống lắp chì (fusetube: HB40 và V-0 |
Đáp ứng |
(*) | |
12 | Trọng lượng tối đa | Kg | 7 | (*) |
13 | Khoảng cách dòng rò | mm | 600 | (*) |
14 | Ống cầu chì phải được chế tạo bằng vật liệu có khả năng chịu lực cao và được bọc lớp chống tia cực tím. Đầu ống cầu chì được gắn với thanh đồng có chức năng làm ngắn hồ quang (copper arc-shortening rod). |
Đáp ứng |
(*) | |
15 | Lò xo nén và chốt giữ ồng cầu chì phải bằng vật liệu thép không rỉ (stainless-steel). |
Đáp ứng |
(*) | |
16 | Các đầu nối là loại kẹp 2 rãnh song song (PG clamp type) bằng đồng mạ thiếc (tin-plated bronze) : Sử dụng cho dây đồng tiết diện đến 95mm² | Đáp ứng | (*) | |
III | Phụ kiện : | |||
1 | 1 bộ giá đỡ thép mạ kẽm và bu lông, đai ốc, rông đền để bắt LBFCO vào bộ xà thép L75mmx75mmx8mm được lắp trên trụ. | Bộ | 01 | (*) |
(*) : là các yêu cầu cơ bản
- CÁC HẠNG MỤC THỬ NGHIỆM NGHIỆM THU
- Số lượng mẫu thử: Số lượng mẫu thử phải đủ để thử nghiệm các hạng mục thử nghiệm theo mục 2.
- Hạng mục thử nghiệm:
- Thử điện môi (Dielectric tests) (*)
- Thử độ tăng nhiệt độ (Temperature rise tests) (*)
- Thử cắt (Interupting tests) (*)
- Thử chống cháy ống lắp chì (Flammability test) (*).
- Thử nghiệm trước khi vận hành:
Thử nghiệm trước khi vận hành toàn bộ lô hàng do nhà thầu cung cấp, bao gồm các hạng mục sau:
- Điện trở cách điện
- Đo điện trở tiếp xúc
- Thử điện áp tăng cao tần số 50Hz
- Thông số kỹ thuật Fuse link :
- PHẠM VI ÁP DỤNG:
Quy cách kỹ thuật này được áp dụng dây chảy (chì) trung thế dùng lắp đặt cho Cầu chì tự rơi (FCO) và Cầu chì tự rơi cắt có tải (LBFCO).
- TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG:
- ANSI C37.43: Specification for distribution fuse links for use in distribution enclosed, open, and open-link cutouts.
- MÔ TẢ:
- Cấu tạo:
- Đặc tính chảy: Loại K
- Vật liệu: Nhà thầu phải mô tả vật liệu chế tạo fuse link trong hồ sơ thầu.
- Kích thước và hình dáng của fuselink phải phù hợp để sử dụng lắp đặt cho Cầu chì tự rơi (FCO) và Cầu chì tự rơi cắt có tải (LBFCO) dùng trên lưới điện phân phối Công ty Điện lực Thủ Đức – Tổng công ty Điện lực Thành phố Hồ Chí Minh quản lý.
- Loại đầu Head type : Boulon tháo được (Removable buolon)
- Chiều dài fuselink: 23 inches
- Fuselink phải chịu được lực kéo là 10 pounds mà không bị hư hỏng bất kỳ bộ phận nào.
- Ghi nhãn: Tên nhà sản xuất, loại và dòng diện định mức trên đầu fuselink
- Đóng gói: Mỗi fuselink phải được đóng gói riêng biệt.
- Thông số kỹ thuật:
- Điện áp định mức (pha – pha) : 22 (24)kV
- Tần số : 50Hz
- Dòng điện liên tục định mức: 3, 6, 8, 10, 12, 15, 20, 25, 30, 40, 50, 65, 80, 100A
- Dòng điện cắt định mức : 40 kA
- Đặc tính tác động thời gian – dòng điện (Melting-Time-Current Characteristics Curve) của fuselink theo tiêu chuẩn ANSIC37.43.
- Nhà thầu phải cung cấp Đường cong tác động thời gian – dòng điện (Melting-Time-Current Characteristics Curve) của fuselink trong hồ sơ thầu.
- YÊU CẦU THỬ NGHIỆM ĐIỂN HÌNH:
- Thử độ tăng nhiệt độ (Temperature rise tests) (*)
- Thử đặc tính thời gian – dòng điện (Time – Current tests). (*)
(*): Các hạng mục thử nghiệm phải được thực hiện (Biên bản thử nghiệm phải đính kèm trong hồ sơ dự thầu).
- BẢNG THÔNG SỐ KỸ THUẬT
TT |
Mô tả |
Đơn vị | Yêu cầu | Chào thầu |
I |
Hạng mục |
Nhà thầu phải phát biểu | (*) | |
1 | Nhà sản xuất | Nhà thầu phát biểu | (*) | |
2 | Nước sản xuất | Nhà thầu phát biểu | (*) | |
3 | Mã hiệu | Nhà thầu phát biểu | (*) | |
4 | Giấy chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng ISO
Đơn vị ban hành Giấy chứng nhận |
Nhà thầu phát biểu | (*) | |
5 | Thời hạn bảo hành kể từ ngày phát hành biên bản nghiệm thu hàng hóa thuộc đợt giao hàng cuối cùng | Nhà thầu phát biểu, đồng thời cung cấp văn bản cam kết bảo hành | (*) | |
6 | Các yêu cầu kỹ thuật chung | Đáp ứng phần “Yêu cầu kỹ thuật chung” | (*) | |
7 | Tiêu chuẩn sản xuất và thử nghiệm | ANSI C37.43 | (*) | |
II | Thông số kỹ thuật | |||
1 | Đặc tính chảy: | Loại K | (*) | |
2 | Vật liệu: | Nhà thầu phải mô tả vật liệu chế tạo fuse link trong hồ sơ thầu. | (*) | |
3 | Kích thước và hình dáng của fuselink phải phù hợp để sử dụng lắp đặt cho Cầu chì tự rơi (FCO) và Cầu chì tự rơi cắt có tải (LBFCO) dùng trên lưới điện phân phối Công ty Điện lực Thủ Đức – Tổng công ty Điện lực Thành phố Hồ Chí Minh quản lý. |
Đáp ứng |
(*) | |
4 | Loại đầu Head type: | Boulon tháo được (Removable buolon) | (*) | |
5 | Chiều dài fuselink: | inches | 23 inches | (*) |
6 | Ghi nhãn: | Tên nhà sản xuất, loại và dòng diện định mức trên đầu fuselink | (*) | |
7 | Fuselink phải chịu được lực kéo mà không bị hư hỏng bất kỳ bộ phận nào. | pounds | 10 | (*) |
8 | Đóng gói: | Mỗi fuselink phải được đóng gói riêng biệt. | (*) | |
9 | Điệp áp định mức (pha – pha) | kV | 22 (24) | (*) |
10 | Tần số định mức | Hz | 50 | (*) |
11 | Dòng điện định mức: | A | 3, 6, 8, 10, 12, 15, 20, 25, 30, 40, 50, 65, 80, 100 | (*) |
12 | Dòng điện cắt định mức | kA | 40 | (*) |
13 | Đặc tính tác động thời gian – dòng của fuselink | Theo tiêu chuẩn ANSIC37.43 | (*) | |
14 | Đường cong tác động thời gian – dòng điện (Melting – Time – Current Characteristics Curve) của fuselink | Nhà thầu phải cung cấp trong hồ sơ thầu. | (*) |
(*) : là các yêu cầu cơ bản
- CÁC HẠNG MỤC THỬ NGHIỆM NGHIỆM THU
- Số lượng mẫu thử: Số lượng mẫu thử phải đủ để thử nghiệm các hạng mục thử nghiệm theo mục 2 cho từng loại hàng hóa.
- Hạng mục thử nghiệm:
- Thử độ tăng nhiệt độ (Temperature rise tests) (*)
- Thử đặc tính thời gian – dòng điện (Time – Current tests). (*)
Tiêu chuẩn này áp dụng cho kẹp quai – dùng làm mối nối trung gian rẽ nhánh giữa dây đồng và dây nhôm hoặc dây nhôm lõi thép.
- TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG:
- AS 1154.1-1985 : Insulator and Conductor Fittings for Overhead Power Lines (section 5-nontension fittings)
- TCVN 3624 : Các mối nối tiếp xúc điện – Qui tắc nghiệm thu và phương pháp thử.
- MÔ TẢ:
- Kẹp quai dùng làm mối nối trung gian rẽ nhánh giữa dây đồng và dây nhôm hoặc dây nhôm lõi thép .
- Kẹp quai gồm 2 phần :
- a) Phần quai chữ U :
+ Vật liệu cấu thành : Đồng có độ dẫn điện cao
+ Tiết diện : 50mm²
+ Chiều dài tối thiểu của phần quai bắt vào kẹp hotline: 100 mm
- b) Phần kẹp nối lưỡng kim :
+ Loại : Đúc sẵn , ép bằng kềm thủy lực
+ Vật liệu cấu thành : Hợp kim nhôm có độ dẫn điện cao
+ Kẹp nối lưỡng kim dùng để nối quai đồng với dây nhôm hoặc dây nhôm lõi thép:
+ Loại:
- Loại 1: Thích hợp cho dây nhôm hoặc dây nhôm lõi thép có tiết diện từ 50mm² đến 70mm²
- Loại 2: Thích hợp cho dây nhôm hoặc dây nhôm lõi thép có tiết diện từ 95mm² đến 120mm²
- Loại 3 : Thích hợp cho dây nhôm hoặc dây nhôm lõi thép có tiết diện từ 240mm² đến 300mm²
+ Rãnh tiếp xúc với dây nhôm hoặc dây nhôm lõi thép được bôi một lớp electrical jointing compound nhằm chống ăn mòn hoặc oxy hóa và đảm bảo điện trở tiếp xúc nhỏ .
+ Trên bề mặt kẹp nối phải có các ký hiệu sau :
- Tên nhà sản xuất
- Mã hiệu của kẹp nối rẽ.
- Cỡ dây sử dụng [mm²]
- Các vị trí ép.
- Cỡ đai ép
+ Điện trở mối nối với dây nhôm hoặc dây nhôm lõi thép không vượt quá 75% điện trở của dây dẫn được nối có chiều dài tương đương.
+ Điện trở mối nối với quai đồng không vượt quá 75% điện trở của dây đồng 50mm² có chiều dài tương đương.
+ Dòng ổn định nhiệt trong 2 giây: 5,2KA
+ Nhiệt độ ổn định khi kẹp quai mang dòng điện định mức: 900C
- YÊU CẦU THỬ NGHIỆM ĐIỂN HÌNH:
- Kiểm tra hình dáng bên ngoài. (*)
- Kiểm tra kích thước. (*)
- Đo điện trở của mối nối tiếp xúc. (*)
- Thử phát nóng bằng dòng điện danh định (*)
- Thử ổn định nhiệt (*)
(*): Các hạng mục thử nghiệm phải được thực hiện (Biên bản thử nghiệm phải đính kèm trong hồ sơ dự thầu).
Tiêu chuẩn này được áp dụng cho kẹp hotline dùng để nối rẽ dây đồng từ kẹp quai.
- TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG:
- AS 1154.1-1985 : Insulator and Conductor Fittings for Overhead Power Lines (section 5-nontension fittings)
- TCVN 3624 : Các mối nối tiếp xúc điện – Qui tắc nghiệm thu và phương pháp thử.
- MÔ TẢ:
- Kẹp hotline gồm có 2 đầu kẹp :
+ Đầu kẹp chính : loại bu lông vặn xiết dùng để nối với quai đồng của kẹp quai tiết diện 50mm2 từ mặt đất bằng sào hotline.
+ Đầu kẹp nối rẽ : loại bu lông mắt dùng để nối với dây đồng tiết diện 25-95mm2
- Vật liệu cấu thành: Hợp kim đồng có độ dẫn điện tương đương với đồng.
- Kẹp hotline phải có một vòng để móc giữ kẹp hotline khi tháo kẹp hotline khỏi kẹp quai bằng sào hotline.
- Tất cả các phần ven răng và phần tiếp xúc với dây dẫn phải được bảo vệ bởi một lớp hợp chất chống ăn mòn hoặc oxy hóa .
- Điện trở của mỗi mối nối không vượt quá 75% điện trở của dây dẫn được nối có chiều dài tương đương.
- Dòng ổn định nhiệt trong 2 giây : 5,2kA
- Nhiệt độ ổn định khi kẹp hotline mang dòng điện định mức : 900C
- Trên bề mặt kẹp hotline phải có các ký hiệu sau :
+ Tên nhà sản xuất
+ Mã hiệu của kẹp hotline
+ Cỡ dây sử dụng [mm²]
- YÊU CẦU THỬ NGHIỆM ĐIỂN HÌNH:
- Kiểm tra hình dáng bên ngoài. (*)
- Kiểm tra kích thước. (*)
- Đo điện trở của mối nối tiếp xúc. (*)
- Thử chu kỳ nhiệt. (*)
- Thử ổn định nhiệt (*)
(*): Các hạng mục thử nghiệm phải được thực hiện (Biên bản thử nghiệm phải đính kèm trong hồ sơ dự thầu).
- Thông số kỹ thuật cọc tiếp địa:
- PHẠM VI ÁP DỤNG:
Quy cách kỹ thuật này áp dụng cho cọc tiếp địa dài n x 2,4m
- TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG:
- UL 467 : Grounding and bonding equipment
- MÔ TẢ:
- Cọc tiếp địa dài 2,4m bao gồm cọc thép, bulông hướng cọc, bulông đóng cọc và khớp nối.
- Cọc tiếp địa có chiều dài là n x 2,4 m (n là số nguyên) bao gồm :
+ 01 cọc tiếp địa 2,4m,
+ n-1 cọc thép,
+ n-1 khớp nối.
- Cọc thép (Earthing rod) :
- Cấu trúc từ trong ra ngoài : Lõi thép, lớp nikel, lớp đồng nguyên chất.
- Lớp đồng bên ngoài phủ lên lõi thép tạo thành sự kết dính bền vững giữa đồng và thép.
- Độ dày tối thiểu của lớp đồng : 0,25mm
- Chiều dài tối thiểu của cọc tiếp địa : 2,4 m
- Đường kính tối thiểu của cọc thép : 16 mm
- Lực kéo đứt (tensile strength) : 75.000 psi
- Giới hạn chảy (yield strenth) : 64. 000psi
- Cả hai đầu cọc được ven răng để có thể nối với nhau bằng khớp nối và có thể nối với bulông đóng cọc và bulông hướng cọc ở hai đầu.
- Ký hiệu trên cọc Đường kính cọc, chiều dài cọc, logo của nhà chế tạo, ký hiệu UL
- Đóng gói : 10 cọc/ bó
- Bulông hướng cọc (driving point) :
- Bulông hướng cọc được kết nối với cọc thép để hướng cọc đi sâu vào đất dưới tác động của lực đóng tác dụng lên bulông đóng cọc.
- Phần dưới của bulông hướng cọc phải có dạng hình nón với góc nghiêng của đáy hình nón là 60°.
- Phần trên của bulông hướng cọc phải được ven răng bên trong để có thể kết nối với cọc thép
- Bulông đóng cọc (driving bolt) :
- Bulông đóng cọc được kết nối với cọc thép và chịu lực đóng cọc trực tiếp bằng búa.
- Phần dưới của bulông đóng cọc phải được ven răng bên trong để có thể kết nối với cọc thép.
- Phần trên của bulông đóng cọc phải đảm bảo độ bền cơ cho phép đóng cọc trực tiếp bằng búa
- Khớp nối (coupling unit) :
- Khớp nối được ven răng bean trong cho phép kết nối 2 cọc thép lại với nhau để gia tăng chiều dài của cọc tiếp địa.
- YÊU CẦU THỬ NGHIỆM ĐIỂN HÌNH:
- Đo kích thước. (*)
- Đo độ dày của lớp đồng (*)
- Thử dòng 5000A trong 9s (*)
- Thử lực kéo đứt và giới hạn chảy (*)
(*): Các hạng mục thử nghiệm phải được thực hiện (Biên bản thử nghiệm phải đính kèm trong hồ sơ dự thầu).
- BẢNG THÔNG SỐ KỸ THUẬT :
STT |
MÔ TẢ | YÊU CẦU | CHÀO THẦU |
1. | Hạng mục | Nhà thầu phát biểu | (*) |
2. | Nhà sản xuất | Nhà thầu phát biểu | (*) |
3. | Nước sản xuất | Nhà thầu phát biểu | (*) |
4. | Mã hiệu | Nhà thầu phát biểu | (*) |
5. | Các yêu cầu kỹ thuật chung trình bày trong bản “YÊU CẦU KỸ THUẬT CHUNG” | Đáp ứng | (*) |
6. | Tiêu chuẩn quản lý chất lượng | Nhà thầu phát biểu | (*) |
7. | Tiêu chuẩn sản xuất và thử nghiệm | UL 467
|
(**) |
8. | Cọc tiếp địa 2,4m bao gồm cọc thép, bulông hướng cọc, bulông đóng cọc, khớp nối và kẹp tiếp địa.
Cọc tiếp địa có chiều dài là n x 2,4 m (n là số nguyên) bao gồm : + 01 cọc tiếp địa 2,4m, + n-1 cọc thép, + n-1 khớp nối. |
Đáp ứng
Đáp ứng
|
(*) |
Cọc thép (Earthing rod) : | (*) | ||
9. | Cấu trúc từ trong ra ngoài | Lõi thép, lớp nikel, lớp đồng nguyên chất. | (*) |
10. | Lớp đồng bên ngoài phủ lên lõi thép tạo thành sự kết dính bền vững giữa đồng và thép. | Đáp ứng | (*) |
11. | Độ dày tối thiểu của lớp đồng | 0,25mm | (*) |
12. | Chiều dài tối thiểu của cọc tiếp địa | 2,4 m | (*) |
13. | Đường kính tối thiểu của cọc thép | 16 mm | (*) |
14. | Lực kéo đứt (tensile strength) | 75.000 psi | (*) |
15. | Giới hạn chảy (yield strenth) | 64. 000psi | (*) |
16. | Cả hai đầu cọc được ven răng để có thể nối với nhau bằng khớp nối và có thể nối với bulông đóng cọc và bulông hướng cọc ở hai đầu. | Đáp ứng | (*) |
17. | Ký hiệu trên cọc Đường kính cọc, chiều dài cọc, logo của nhà chế tạo, ký hiệu UL | Đáp ứng | (*) |
18. | Đóng gói | 10 cọc/ bó | (*) |
Bulông hướng cọc (driving point) : | (*) | ||
19. | Bulông hướng cọc được kết nối với cọc thép để hướng cọc đi sâu vào đất dưới tác động của lực đóng tác dụng lên bulông đóng cọc | Đáp ứng | (*) |
20. | Phần dưới của bulông hướng cọc phải có dạng hình nón với góc nghiêng của đáy hình nón là 60°. | Đáp ứng | (*) |
21. | Phần trên của bulông hướng cọc phải được ven răng bên trong để có thể kết nối với cọc thép | Đáp ứng | (*) |
Bulông đóng cọc (driving bolt) | (*) | ||
22. | Bulông đóng cọc được kết nối với cọc thép và chịu lực đóng cọc trực tiếp bằng búa. | Đáp ứng | (*) |
23. | Phần dưới của bulông đóng cọc phải được ven răng bên trong để có thể kết nối với cọc thép. | Đáp ứng | (*) |
24. | Phần trên của bulông đóng cọc phải đảm bảo độ bền cơ cho phép đóng cọc trực tiếp bằng búa | Đáp ứng | (*) |
Khớp nối (coupling unit) : | (*) | ||
25. | Khớp nối được ven răng bean trong cho phép kết nối 2 cọc thép lại với nhau để gia tăng chiều dài của cọc tiếp địa. | Đáp ứng | (*) |
(*) : là các yêu cầu cơ bản
- CÁC HẠNG MỤC THỬ NGHIỆM NGHIỆM THU
- Số lượng mẫu thử: Số lượng mẫu thử đủ để thử nghiệm các hạng mục thử nghiệm theo mục 2 cho mỗi loại hàng hóa.
- Hạng mục thử nghiệm:
- Đo độ dày của lớp đồng (*)
- Thử dòng 5000A trong 9s (*)
- Thử lực kéo đứt và giới hạn chảy (*)
Quy cách kỹ thuật này được áp dụng cho giáp buộc đầu sứ dùng cho đường dây trên không.
- TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG:
- AS 1154.3 : Insulator and conductor fittings for overhead power lines.-Performance and general requirements for helical fittings.
- MÔ TẢ:
- Cấu tạo:
- Giáp buộc được sử dụng để buộc dây nhôm lõi thép trần, dây nhôm lõi thép bọc (vỏ bọc ngoài là HDPE) vào đầu vật cách điện đỡ hay vật cách điện kiểu ống chỉ .
- Phân loại :
+ Loại 1 : Giáp buộc dây trên đầu vật cách điện – loại đơn, sử dụng để buộc dây dẫn lên đầu vật cách điện đặt thẳng đứng thích hợp với đường dây có góc đến 100.
+ Loại 2 : Giáp buộc dây trên đầu vật cách điện – loại đôi, sử dụng để buộc dây dẫn lên đầu vật cách điện đặt thẳng đứng thích hợp với đường dây có góc đến 200, trong đó góc đường dây tại mỗi sứ không quá 100.
- Giáp buộc phải được thiết kế phù hợp với các yêu cầu thử nghiệm quy định trong tiêu chuẩn này, đảm bảo ảnh hưởng rung trên dây dẫn và giáp níu là tối thiểu.
- Vật liệu cấu tạo: phi kim loại (Composite, Polimer, PVC…), đảm bảo giáp buộc đạt được khả năng chịu sức căng theo đúng thiết kế, khả năng chịu lực cao và được bọc lớp chống tia cực tím.
- Giáp buộc phải có các ký hiệu chỉ mã hiệu của giáp buộc, cỡ dây và cổ sứ (đối với giáp buộc cổ sứ) sử dụng với giáp buộc và mã màu cho dây dẫn.
- Thông số kỹ thuật:
- Sứ sử dụng với giáp buộc :
- Đường kính cổ sứ đỡ (Line post insulator): 57 – 60mm
- Đường kính ngoài của sứ ống chỉ: 80 mm.
- Dây nhôm lõi thép sử dụng với giáp buộc đầu sứ:
Tiết diện dây [mm2] | 240/32 | 150/19 | 120/19 | 95/16 | 70/11 | 50/8 |
Đường kính ngoài của ruột dẫn đối với dây trần hay bọc [mm] | 21,5-22,1 | 16,5-17,2 | 14,8-15,3 | 13,4-13,8 | 11,2-11,7 | 9,5-10 |
Độ dày lớp bọc 22kV
– Cách điện XLPE – Vỏ ngoài HDPE |
5,5 mm 1,2 mm |
|||||
Đường kính ngoài của dây bọc 22KV [mm] | 34,9 -35,5 | 29,9 -30,6 | 28,2 -28,7 | 26,8 -27,2 | 24,6 –
25,1 |
23,1 -23,4 |
Lực kéo đứt [kN] | 75,1 | 46,3 | 41,5 | 33,4 | 24,1 | 17,1 |
- Giáp buộc đầu sứ :
- Hướng xoắn (direction of helix) áp dụng cho tất cả các loại dây: Hướng phải (right hand).
- Sức chịu kéo tối thiểu của giáp buộc sau khi lắp đặt hoàn chỉnh phải đủ để giữ đoạn dây dẫn bị đứt trong một khoảng trụ 60 m. Nhà thầu phải phát biểu thông số này để làm cơ sở đánh giá kết quả thử nghiệm điển hình và thử nghiệm nghiệm thu theo AS 1154, mục 3.3.1.
- YÊU CẦU THỬ NGHIỆM ĐIỂN HÌNH:
- Thử nghiệm lực giữ dây sau khi lắp đặt hoàn chỉnh (*)
- Thử nghiệm lực phá hủy sau khi lắp đặt hoàn chỉnh (*)
(*): Các hạng mục thử nghiệm phải được thực hiện (Biên bản thử nghiệm phải đính kèm trong hồ sơ dự thầu).
- BẢNG THÔNG SỐ KỸ THUẬT :
Đối với mỗi loại giáp níu được chào, nhà thầu phải cung cấp 01 Bảng tóm tắt các thông số kỹ thuật riêng biệt.
TT |
Mô tả |
Yêu cầu | Chào thầu |
1. | Hạng mục | Nhà thầu phát biểu | (*) |
2. | Nhà sản xuất | Nhà thầu phát biểu | (*) |
3. | Nước sản xuất | Nhà thầu phát biểu | (*) |
4. | Các yêu cầu kỹ thuật chung trình bày trong bản “YÊU CẦU KỸ THUẬT CHUNG” | Đáp ứng | (*) |
5. | Mã hiệu | Nhà thầu phát biểu | (*) |
6. | Tiêu chuẩn quản lý chất lượng | Nhà thầu phát biểu | (*) |
7. | Tiêu chuẩn sản xuất và thử nghiệm | AS1154.3 | (*) |
Mô tả : | (*) | ||
8. | Giáp buộc được sử dụng để buộc dây nhôm lõi thép trần, dây nhôm lõi thép bọc (vỏ bọc ngoài là HDPE) vào đỉnh hoặc cổ vật cách điện đỡ hay vật cách điện kiểu ống chỉ . | Đáp ứng | (*) |
9. | Phân loại :
+ Loại 1 : Giáp buộc dây trên đầu vật cách điện – loại đơn, sử dụng để buộc dây dẫn lên đầu vật cách điện đặt thẳng đứng thích hợp với đường dây có góc đến 100. + Loại 2 : Giáp buộc dây trên đầu vật cách điện – loại đôi, sử dụng để buộc dây dẫn lên đầu vật cách điện đặt thẳng đứng thích hợp với đường dây có góc đến 200, trong đó góc đường dây tại mỗi sứ không quá 100. |
Nhà thầu phải trình bày rõ giáp buộc chào thầu thuộc loại nào trong 04 loại yêu cầu trong hồ sơ mời thầu |
(*) |
10. | Giáp buộc được tạo dạng trước (preform) để có thể áp trực tiếp lên dây dẫn mà không cần dụng cụ lắp đặt, không làm hư hỏng dây dẫn, vật cách điện đỡ và đảm bảo an toàn trong vận hành. | Đáp ứng | (*) |
11. | Giáp buộc phải được thiết kế phù hợp với các yêu cầu thử nghiệm quy định trong tiêu chuẩn này, đảm bảo ảnh hưởng rung trên dây dẫn và giáp níu là tối thiểu. | Đáp ứng | (*) |
12. | Vật liệu cấu tạo: phi kim loại (Composite, Polime, PVC…), đảm bảo giáp buộc đạt được khả năng chịu sức căng theo đúng thiết kế, khả năng chịu lực cao và được bọc lớp chống tia cực tím. | Đáp ứng | (*) |
13. | Giáp buộc phải có các ký hiệu chỉ mã hiệu của giáp buộc, cỡ dây và cổ sứ (đối với giáp buộc cổ sứ) sử dụng với giáp buộc và mã màu cho dây dẫn. | Đáp ứng | (*) |
Thông số kỹ thuật : | (*) | ||
Sứ sử dụng với giáp buộc : | (*) | ||
14. | Đường kính cổ sứ đỡ (Line post insulator) | 57 – 60mm | (*) |
15. | Đường kính ngoài của sứ ống chỉ | 80 mm. | (*) |
Dây nhôm lõi thép sử dụng với giáp buộc | (*) | ||
16. | Thông số dây nhôm lõi thép :
– Tiết diện dây [mm2] – Đường kính ngoài tối đa của ruột dẫn đối với dây trần hay bọc [mm] – Độ dày lớp bọc 22kV [mm]: + Cách điện XLPE+ Vỏ ngoài HDPE – Đường kính ngoài tối đa của dây bọc 22KV[mm] – Lực kéo đứt [kN] |
Đáp ứng phần III, mục 2.a
Nhà thầu phải nêu rõ các thông số của loại dây sử dụng tươngứng với mỗi loại giáp buộc được chào |
(*) |
Giáp buộc : | (*) | ||
17. | Hướng xoắn (direction of helix) áp dụng cho tất cả các loại dây | Hướng phải (right hand). | (*) |
18. | Sức chịu kéo tối thiểu của giáp buộc sau khi lắp đặt hoàn chỉnh phải đủ để giữ đoạn dây dẫn bị đứt trong một khoảng trụ 60m. | Nhà thầu phải phát biểu thông số này để làm cơ sở đánh giá kết quả thử nghiệm điển hình và thử nghiệm nghiệm thu theo AS 1154, mục 3.3.1. | (*) |
(*) : là các yêu cầu cơ bản
- CÁC HẠNG MỤC THỬ NGHIỆM NGHIỆM THU
- Số lượng mẫu thử: Số lượng mẫu thử đủ để thử nghiệm các hạng mục thử nghiệm theo mục 2 cho mỗi loại hàng hóa.
- Hạng mục thử nghiệm:
- Thử nghiệm lực giữ dây sau khi lắp đặt hoàn chỉnh (*)
- Thử nghiệm lực phá hủy sau khi lắp đặt hoàn chỉnh (*)
Tiêu chuẩn này được áp dụng cho ống nhựa PVC cứng, chịu lực, dùng để bọc cáp hoặc đặt ngầm trong đất.
- TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG:
- AS 1477.1: Unplasticized PVC (UPVC) pipes and fittings for pressure applications.
- AS 1462: Methods of test for Unplasticized PVC (UPVC) pipes and fittings.
- BS 3505: Specification for unplasticized PVC pipe for cold water services.
- MÔ TẢ:
- Cấu tạo
- Vật liệu : Nhựa nguyên chất PVC có bổ sung các chất phụ gia để tăng cường khả năng chống oxy hóa, chống côn trùng xâm hại. Không sử dụng vật liệu tái chế.
- Màu của ống nhựa: Tùy nhu cầu sử dụng để đưa ra yêu cầu khi mua sắm. Riêng đối với các ống sử dụng cho nhánh mắc điện có màu xám.
Màu của ống nhựa phải đồng nhất trên toàn bộ bề mặt ống, không biến đổi theo thời gian và môi trường.
- Trên mặt ngoài của ống nhựa, dọc theo chiều dài của ống, in dòng chữ “CAP NGAM CAO THE, NGUY HIEM CHET NGUOI” bằng mực đen bền với điều kiện thời tiết ngoài trời ở Việt Nam và lập lại ở các vị trí cách khoảng 1m.
- Độ cao của chữ in:
+ Đường kính trong của ống nhỏ hơn 100mm: 10 mm.
+ Đường kính trong của ống từ 100mm trở lên: 15 mm
- Mặt trong của ống phải trơn tru để không gây hỏng cáp khi thay đổi cũng như khi luồn cáp vào.
- Mặt trong và ngoài phải không có các bề mặt bất thường như lồi lõm, phồng rộp, nứt, vỡ, …
- Các đầu ống phải có cạnh bo tròn.
- Chiều dài hữu dụng không kể phần ghép nối ở 20°C : 6m + 0,05m
- Một đầu ống phải có dạng socket để nối với các ống khác.
- Thông số kỹ thuật:
- Kích thước ống:
Đường kính danh nghĩa của ống (nominal size)
theo AS 1477.1: |
Đường kính ngoài
trung bình [mm] |
Độ dày thành ống [mm] | ||
Tối thiểu | Tối đa | Tối thiểu | Tối đa | |
15 | 21,2 | 21,5 | 1,4 | 1,7 |
100 | 114,1 | 114,5 | 4,5 | 5,2 |
- Kích thước socket của ống:
Kích thước socket của ống có đường kính danh nghĩa: |
Chiều dài socket [mm] |
Đường kính trong trung bình phần chân [mm] | Đường kính trong trung bình phần miệng [mm] | ||
Tối thiểu | Tối đa | Tối thiểu | Tối đa | ||
15 | 38 ± 3 | 20,9 | 21,1 | 21,6 | 21,8 |
100 | 102 ± 3 | 113,5 | 113,8 | 114,8 | 115,1 |
- Độ bền cơ: Chịu nén ngang (flattening properties) sao cho khoảng cách giữa hai tấm nén bằng 40±2% đường kính ngoài tối thiểu mà không bị nứt hoặc vỡ.
- Độ bền va đập:
Độ bền va đập ở 20°C từ độ cao 2÷2,1m của ống có đường kính danh nghĩa: | Trọng lượng búa [kg] | Số lần va đập |
15 | 0,75 | 1 |
100 | 2,75 | 6 |
- Sự hồi nhiệt của ống: £ 5%
- Độ bền đối H2SO4 và Acetone: Theo BS 3505
- Nhiệt độ hóa mềm của vật liệu: ³ 75 0C
- YÊU CẦU THỬ NGHIỆM ĐIỂN HÌNH:
- Kiểm tra kích thước (tiêu chuẩn AS 1462.1).
- Thử khả năng chịu nén ngang (tiêu chuẩn AS 1462.2). (*)
- Thử độ bền va đập ở 200 C (tiêu chuẩn AS 1462.3-section4). (*)
- Thử sự hồi của vật liệu (tiêu chuẩn AS 1462.4).
- Xác định nhiệt độ hóa mềm (tiêu chuẩn AS 1462.5). (*)
- Thử độ bền đối với sự ăn mòn của acetone và sulphuric acid (theo tiêu chuẩn BS 3505) (*)
(*): Các hạng mục thử nghiệm phải được thực hiện (Biên bản thử nghiệm phải đính kèm trong hồ sơ dự thầu).
- Thông số kỹ thuật bọc cách điện
- PHẠM VI ÁP DỤNG:
Quy cách kỹ thuật này áp dụng cho bọc cách điện đầu cực sơ cấp máy biến thế, đầu cực thiết bị chống quá điện áp, kẹp quai, FCO, LBFCO và kẹp hotline.
- TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG:
- IEC 62217: Polymeric insulators for indoor and outdoor use with a nominal voltage greater than 1000V – Definitions, test methods and acceptance criteria
- MÔ TẢ:
- Bọc cách điện được chế tạo để bọc các đầu cực sơ cấp máy biến thế, đầu cực thiết bị chống quá điện áp, kẹp quai, FCO, LBFCO nhằm nhằm ngăn ngừa sự cố do động vật hay vật lạ làm ngắn mạch pha – đất hay pha – pha.
- Cấu trúc
- Vật liệu chế tạo: loại cách điện polymer (silicone rubber) có đặc tính kháng nước, chống rạng nứt, chống ăn mòn và chống lão hóa tốt.
- Điều kiện sử dụng: lắp đặt ngoài trời, phù hợp để vận hành dưới điều kiện khí hậu nhiệt đới ẩm ướt, vùng biển, sương muối, vùng ô nhiễm công nghiệp, tia tử ngoại (UV)…
- Phân loại :
+ Loại 1: Bọc đầu cực sơ cấp máy biến thế: Loại này được thiết kế để bọc phần đấu dây của vật cách điện xuyên phía sơ cấp máy biến thế phân phối và ít nhất 1 đĩa trên cùng của vật cách điện xuyên.
+ Loại 2: Bọc đầu cực thiết bị chống quá điện áp: Loại này được thiết kế để bọc toàn bộ phần kẹp nối dẫn điện và ít nhất 1 đĩa sứ trên cùng của thiết bị chống quá điện áp.
+ Loại 3: Bọc kẹp quai và kẹp hotline: Loại này được thiết kế để bọc toàn bộ kẹp quai và kẹp hotline đấu nối vào phần quai của kẹp quai. Bọc cách điện cho kẹp quai phải đảm bảo việc tháo, lắp kẹp hotline bằng sào cách điện dễ dàng.
+ Loại 4: Bọc đầu cực Cầu chì tự rơi (FCO): Loại này gồm 2 cái. Một cái bọc toàn bộ phần dẫn điện phía trên của FCO và ít nhất 01 đĩa trên cùng của vật cách điện; một cái bọc toàn bộ phần dẫn điện phía dưới của FCO và ít nhất 01 đĩa dưới cùng của vật cách điện nhưng đảm bảo không ảnh hưởng đến thao tác vận hành của FCO.
+ Loại 5: Bọc đầu cực Cầu chì tự rơi cắt có tải (LBFCO): Loại này gồm 2 cái. Một cái bọc toàn bộ phần dẫn điện phía trên của LBFCO và ít nhất 01 đĩa trên cùng của vật cách điện; một cái bọc toàn bộ phần dẫn điện phía dưới của FCO và ít nhất 01 đĩa dưới cùng của vật cách điện nhưng đảm bảo không ảnh hưởng đến thao tác vận hành của LBFCO.
- Bọc cách điện được chế tạo bằng công nghệ đúc, không cho phép lắp ráp dưới bất kỳ hình thức nào.
- Bọc cách điện phải có cấu trúc định vị đảm bảo không bị dịch chuyển khỏi thiết bị được bọc trong quá trình vận hành do rung động (ví dụ như cấu trúc định vị bằng nút cài, …).
- Khi lắp đặt bọc cách điện vào đầu cực thiết bị, không cần tháo đầu cực thiết bị ra khỏi vị trí lắp đặt
- Bọc cách điện cho kẹp quai phải đảm bảo việc tháo hay lắp kẹp hotline bằng sào cách điện dễ dàng.
- Vật liệu chế tạo không bị ảnh hưởng bởi tia cực tím (UV).
- Màu bọc cách điện: Màu xám
- Nhận dạng bọc cách điện: Mỗi bọc cách điện sẽ được đánh dấu trên thân cách điện, với tên hoặc thương hiệu của nhà sản xuất, năm sản xuất. Các ký hiệu này rõ ràng, dễ đọc, không phai.
- Thông số kỹ thuật:
- Điện áp vận hành liên tục : 22 (24)kV
- Độ bền điện áp tần số công nghiệp:
+ Ở trạng thái ướt : 50kV trong 10s
+ Ở trạng thái khô : 50kV trong 1 phút
- Cấp chống cháy : HB40 và V_0
- Nhiệt độ vận hành cho phép
+ Liên tục : 900C
+ Ngắn hạn trong 5s : 2500C
- YÊU CẦU THỬ NGHIỆM ĐIỂN HÌNH:
- Thử độ bền điện môi 50kV/1 phút ở điều kiện khô và 50kV/10s ở điều kiện ướt của đúng mẫu chào thầu (*)
- Thử nghiệm độ cứng của vật liệu chế tạo bọc cách điện (Hardness test) (*)
- Thử nghiệm lão hóa thời tiết (Accelerated weathering test) (*)
- Thử nghiệm vết và ăn mòn (tracking and erosion test) (*)
- Thử chống cháy (Flammability test) (*)
(*): Các hạng mục thử nghiệm phải được thực hiện (Biên bản thử nghiệm phải đính kèm trong hồ sơ dự thầu).
- BẢNG THÔNG SỐ KỸ THUẬT :
TT |
Mô tả |
Đơn vị | Yêu cầu | Chào thầu |
Hạng mục |
Nhà thầu phải phát biểu | (*) | ||
1 | Nhà sản xuất | Nhà thầu phải phát biểu | (*) | |
2 | Nước sản xuất | Nhà thầu phải phát biểu | (*) | |
3 | Mã hiệu | Nhà thầu phải phát biểu | (*) | |
4 | Các yêu cầu kỹ thuật chung trình bày trong bản “YÊU CẦU KỸ THUẬT CHUNG” |
Đáp ứng |
(*) | |
5 | Tiêu chuẩn sản xuất và thử nghiệm | IEC 62217 | (*) | |
6 | Tiêu chuẩn quản lý chất lượng | Nhà thầu phải phát biểu | (*) | |
7 | Bọc cách điện được chế tạo để bọc các đầu cực sơ cấp máy biến thế, đầu cực thiết bị chống quá điện áp, kẹp quai, FCO, LBFCO nhằm nhằm ngăn ngừa sự cố do động vật hay vật lạ làm ngắn mạch pha – đất hay pha – pha. | Đáp ứng | (*) | |
8 | Vật liệu chế tạo: Loại cách điện polymer (silicone rubber) có đặc tính kháng nước, chống rạng nứt, chống ăn mòn và chống lão hóa tốt. | Đáp ứng | (*) | |
9 | Điều kiện sử dụng: lắp đặt ngoài trời, phù hợp để vận hành dưới điều kiện khí hậu nhiệt đới ẩm ướt, vùng biển, sương muối, vùng ô nhiễm công nghiệp, tia tử ngoại (UV)… | Đáp ứng | ||
10 | – Phân loại :
+ Loại 1: Bọc đầu cực sơ cấp máy biến thế: Loại này được thiết kế để bọc phần đấu dây của vật cách điện xuyên phía sơ cấp máy biến thế phân phối và ít nhất 1 đĩa trên cùng của vật cách điện xuyên. + Loại 2: Bọc đầu cực thiết bị chống quá điện áp: Loại này được thiết kế để bọc toàn bộ phần kẹp nối dẫn điện và ít nhất 1 đĩa sứ trên cùng của thiết bị chống quá điện áp. + Loại 3: Bọc kẹp quai và kẹp hotline: Loại này được thiết kế để bọc toàn bộ kẹp quai và kẹp hotline đấu nối vào phần quai của kẹp quai. Bọc cách điện cho kẹp quai phải đảm bảo việc tháo, lắp kẹp hotline bằng sào cách điện dễ dàng. + Loại 4: Bọc đầu cực Cầu chì tự rơi (FCO): Loại này gồm 2 cái. Một cái bọc toàn bộ phần dẫn điện phía trên của FCO và ít nhất 01 đĩa trên cùng của vật cách điện; một cái bọc toàn bộ phần dẫn điện phía dưới của FCO và ít nhất 01 đĩa dưới cùng của vật cách điện nhưng đảm bảo không ảnh hưởng đến thao tác vận hành của FCO. + Loại 5: Bọc đầu cực Cầu chì tự rơi cắt có tải (LBFCO): Loại này gồm 2 cái. Một cái bọc toàn bộ phần dẫn điện phía trên của LBFCO và ít nhất 01 đĩa trên cùng của vật cách điện; một cái bọc toàn bộ phần dẫn điện phía dưới của FCO và ít nhất 01 đĩa dưới cùng của vật cách điện nhưng đảm bảo không ảnh hưởng đến thao tác vận hành của LBFCO. |
Đáp ứng
Đáp ứng
Đáp ứng
Đáp ứng
Đáp ứng
|
(*) | |
11 | Bọc cách điện được chế tạo bằng công nghệ đúc, không cho phép lắp ráp dưới bất kỳ hình thức nào. | Đáp ứng | (*) | |
12 | Bọc cách điện phải có cấu trúc định vị đảm bảo không bị dịch chuyển khỏi thiết bị được bọc trong quá trình vận hành do rung động | Đáp ứng | (*) | |
13 | Vật liệu chế tạo không bị ảnh hưởng bởi tia cực tím (UV). | Đáp ứng | (*) | |
14 | Màu bọc cách điện: | Màu xám | (*) | |
15 | Nhận dạng bọc cách điện: Mỗi bọc cách điện sẽ được đánh dấu trên thân cách điện, với tên hoặc thương hiệu của nhà sản xuất, năm sản xuất. Các ký hiệu này rõ ràng, dễ đọc, không phai. | Đáp ứng | (*) | |
16 | Khi lắp đặt bọc cách điện vào đầu cực thiết bị, không cần tháo đầu cực thiết bị ra khỏi vị trí lắp đặt | Đáp ứng | (*) | |
17 | Bọc cách điện cho kẹp quai phải đảm bảo việc tháo hay lắp kẹp hotline bằng sào cách điện dễ dàng. | Đáp ứng | (*) | |
18 | Độ dày | mm | Nhà thầu đề nghị thông số này | (*) |
19 | Điện áp vận hành liên tục | kV | 22 (24) | (*) |
20 | Độ bền điện áp tần số công nghiệp sau khi thực hiện hoàn chỉnh băng quấn
+ Ở trạng thái ướt + Ở trạng thái khô |
|
50kV trong 10s 50kV trong 1 phút |
(*) |
21 | Nhiệt độ vận hành cho phép
+ Liên tục + Ngắn hạn trong 5s |
|
900C 2500C |
(*) |
22 | Cấp chống cháy | HB40 và V_0 | (*) |
(*) : là các yêu cầu cơ bản
- CÁC HẠNG MỤC THỬ NGHIỆM NGHIỆM THU
- Số lượng mẫu thử: Số lượng mẫu thử đủ để thử nghiệm các hạng mục thử nghiệm theo mục 2 cho mỗi loại hàng hóa.
- Hạng mục thử nghiệm:
- Thử độ bền điện môi 50kV/1 phút ở điều kiện khô và 50kV/10s ở điều kiện ướt
- Thử nghiệm độ cứng của vật liệu chế tạo bọc cách điện (Hardness test) (*)
- Thử chống cháy (Flammability test) (*)
Tiêu chuẩn này được áp dụng cho dây đồng trần.
- TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG:
- TCVN 5064: Dây trần dùng cho đường dây tải điện trên không
- MÔ TẢ:
- Các thông số cơ bản :
- Vật liệu dẫn điện : Đồng
- Mặt cắt danh định : 25mm², 50mm².
- Số lượng sợi cấu thành, đường kính sợi cấu thành và số lớp xoắn theo bảng sau:
Mặt cắt danh định
[mm²] |
Số sợi | Đường kính danh định của sợi [mm] | Số lớp xoắn |
25 | 7 | 2,13 | 1 |
50 | 7 | 3,0 | 1 |
- Yêu cầu về kết cấu:
- Dây dẫn bao gồm nhiều sợi đồng có cùng đường kính danh định được vặn xoắn đồng tâm.
- Dây dẫn phải có bề mặt đồng đều, các sợi bện không chồng chéo, xoắn gãy hay đứt đoạn cũng như các khuyết tật khác có hại cho quá trình sử dụng. Tại các đầu cuối của dây bện nhiều sợi phải có đai chống bung xoắn.
- Các lớp xoắn kế tiếp nhau phải ngược chiều nhau và lớp xoắn ngoài cùng theo chiều phải. Các lớp xoắn phải chặt.
- Bội số bước xoắn của các lớp xoắn: Tuân theo TCVN 5064-1994, bảng 2a.
- Trên mỗi sợi bất kỳ của lớp sợi ngoài cùng không được có quá 5 mối nối trên suốt chiều dài chế tạo. Khoảng cách giữa các mối nối trên các sợi dây khác nhau cũng như trên cùng 1 sợi không được nhỏ hơn 15m. Mối nối phải được hàn bằng phương pháp hàn chảy.
- Yêu cầu đối với các sợi cấu thành:
- Đặc tính cơ :
Mặt cắt
danh định [mm²] |
Đường kính
sợi đồng [mm] |
Sai số
đường kính. không lớn hơn [mm] |
Suất kéo đứt,
không nhỏ hơn [N/mm²] |
Độ giãn dài
tương đối, không nhỏ hơn [%] |
Số lần
bẻ cong mà không gãy, không nhỏ hơn |
25 | 2,13 | ± 0,02 | 400 | 1,0 | 6 |
50 | 3,0 | ± 0,02 | 400 | 1,0 | 7 |
- Điện trở một chiều của dây dẫn ở nhiệt độ 20°C theo bảng sau :
Mặt cắt danh định
[mm²] |
Điện trở một chiều ở 20°C, không lớn hơn
[W / km] |
25 | 0,7336 |
50 | 0,3688 |
- Lực kéo đứt của dây dẫn theo bảng sau:
Mặt cắt danh định
[mm²] |
Lực kéo đứt của dây dẫn, không nhỏ hơn
[N] |
25 | 9463 |
50 | 17455 |
- Bành dây :
- Kích thước không được vượt quá các giá trị sau :
+ Đường kính bành dây : max. 2,5m.
+ Bề rộng bành dây : max. 1,4m.
- Lỗ giữa của bành dây phải được gia cường bằng 1 tấm thép có độ dày không ít hơn 10mm và có thể gắn với trục có đường kính 95mm.
- Chiều dài mỗi bành dây không nhỏ hơn 1000m.
- Đảm bảo trong mổi bành dây chỉ gồm một đoạn dây liên tục, không đứt đoạn.
- YÊU CẦU THỬ NGHIỆM ĐIỂN HÌNH:
- Thử nghiệm thường xuyên:
- Đo điện trở của dây dẫn
- Thử nghiệm điển hình:
- Đo điện trở của dây dẫn (*)
- Đo đường kính của sợi đồng (*)
- Đo chiều dài bước xoắn của mỗi lớp , đường kính các lớp. (*)
- Thử nghiệm suất kéo đứt của sợi đồng (*)
- Thử nghiệm lực kéo đứt của dây dẫn (*)
- Thử nghiệm độ dãn dài tương đối khi đứt của sợi đồng (*)
- Thử nghiệm số lần bẻ cong của sợi đồng (*)
(*): Các hạng mục thử nghiệm phải được thực hiện (Biên bản thử nghiệm phải đính kèm trong hồ sơ dự thầu).
Tiêu chuẩn này được áp dụng cho giáp níu dùng cho đường dây trên không
- TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG:
- AS 1154.3 : Insulator and conductor fittings for overhead power lines.-Performance and general requirements for helical fittings.
- MÔ TẢ:
- Cấu tạo:
- Giáp níu được sử dụng để dừng dây nhôm lõi thép trần, dây nhôm lõi thép bọc (vỏ bọc ngoài là HDPE) hay cáp thép trần.
- Giáp níu được tạo dạng trước (preform) để có thể áp trực tiếp lên dây dẫn mà không cần dụng cụ lắp đặt, không làm hư hỏng dây dẫn và đảm bảo an toàn trong vận hành.
- Giáp níu phải được thiết kế phù hợp với các yêu cầu thử nghiệm quy định trong tiêu chuẩn này, đảm bảo ảnh hưởng rung trên dây dẫn và giáp níu là tối thiểu.
- Vật liệu cấu tạo :
+ Giáp níu có thể được chế tạo bằng vật liệu hay tổ hợp các vật liệu bất kỳ, đảm bảo giáp níu đạt được khả năng chịu sức căng theo đúng thiết kế.
+ Các thành phần cấu tạo phải thích hợp với nhau và với dây dẫn mà chúng tiếp xúc.
+ Các vật liệu nhựa phải được bảo vệ một cách tương đương khỏi các ảnh hưởng do bức xạ mặt trời.
- Tất cả các phần của giáp níu phải có khả năng hoặc được bảo vệ thích hợp chống ăn mòn trong khí quyển cả khi lưu kho lẫn khi vận hành. Tất cả các phần bằng sắt thép tiếp xúc với khí quyển khi vận hành, ngoại trừ khi được chế tạo bằng thép không rỉ, đều phải được bảo vệ bằng phương pháp mạ nóng với chiều dày lớp mạ tối thiểu là 55m
- Giáp níu phải có các ký hiệu chỉ :
+ Điểm bắt đầu xoắn giáp níu quanh dây dẫn.
+ Mã hiệu của giáp níu, cỡ dây sử dụng với giáp níu và mã màu cho dây dẫn.
- Thông số kỹ thuật:
- Dây nhôm lõi thép sử dụng với giáp níu:
Tiết diện dây [mm2] | 240/32 | 95/16 |
Đường kính ngoài của ruột dẫn đối với dây trần hay bọc [mm] | 21,5-22,1 | 13,4-13,8 |
Độ dày lớp bọc 22kV
– Cách điện XLPE – Vỏ ngoài HDPE |
5,5 mm 1,2 mm |
|
Đường kính ngoài của dây bọc 22KV [mm] | 34,9 -35,5 | 26,8 -27,2 |
Lực kéo đứt [kN] | 75,1 | 33,4 |
- Cáp thép trần sử dụng với giáp níu:
Tiết diện dây [mm2] | 70 |
Số tao/đường kính mỗi tao [mm] | 7/3,5 |
Đường kính ngoài tối đa của cáp [mm] | 10,5 |
Lực kéo đứt [kN] | 75,8 |
- Giáp níu :
- Hướng xoắn (direction of helix) áp dụng cho tất cả các loại dây: Hướng phải (right hand).
- Lực giữ tối thiểu sau khi lắp đặt hoàn chỉnh (minimum holding strength): 85% lực kéo đứt của dây dẫn trong 01 phút.
- Phụ kiện :
- Yếm dạng U (clevis thimble) với kích thước phù hợp với lích thước dây sử dụng với giáp níu.
- YÊU CẦU THỬ NGHIỆM ĐIỂN HÌNH:
- Thử nghiệm lực giữ dây sau khi lắp đặt hoàn chỉnh. (*)
(*): Các hạng mục thử nghiệm phải được thực hiện (Biên bản thử nghiệm phải đính kèm trong hồ sơ dự thầu).
- Máy biến áp đo lường trung thế 1 pha ngoài trời 12700/100V
- PHẠM VI ÁP DỤNG:
Quy cách kỹ thuật này được áp dụng cho máy biến áp đo lường trung thế 1 pha ngoài trời 12700/100V sử dụng với các thiết bị đo đếm điện năng.
- TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG:
- IEC 60044-2 : Instrument transformers – Inductive voltage transformer.
- ASTM D4587: UV exposure of platings.
- MÔ TẢ:
- Cấu tạo:
- Máy biến áp đo lường thuộc kiểu 1 pha, 1 sứ, cách điện bằng nhựa epoxy (epoxy resin) lắp đặt ngoài trời, có tính chất cơ và điện tốt, có khả năng chịu được sự thay đổi nhiệt độ đột ngột, có khả năng chống tia cực tím (ví dụ như cyloaliphatic epoxy resin,…)
- Công nghệ đúc máy biến áp đo lường phải là công nghệ đúc trong chân không (vacuum cast). Nhà thầu phải cung cấp tài liệu kỹ thuật và catalog chứng minh máy biến điện áp đo lường được đúc theo công nghệ này.
- Công nghệ phối trộn các thành phần nhựa epoxy (epoxy resin) và chất đóng rắn (hardener) là công nghệ trộn tĩnh (static mixer): không sử dụng cơ cấu cánh khuấy vật liệu trong bình trộn vật liệu như trộn động (trộn mẻ) thông thường nhằm hạn chế sự thay đổi nhiệt độ và độ nhớt của hỗn hợp trong quá trình khuấy trộn.
- Phía sơ cấp có 1 sứ.
- Phía thứ cấp có 2 cuộn dây: Khi vận hành cấp điện áp 22kV, điện áp thứ cấp là 100;√3 (57,7V); khi vận hành ở cấp điện áp 15kV thì phải chuyển đổi đấu nối để điện áp thứ cấp là (57,7V).
- Các đầu đấu dây phía sơ cấp được chế tạo bằng hợp kim đồng mạ nickel có thể đấu nối với dây dẫn bằng đồng tiết diện 25-50mm2.
- Các đầu đấu dây phía thứ cấp được đặt trong hộp đấu dây gắn trên bề mặt của thân máy. Các đầu đấu dây phía thứ cấp được làm bằng hợp kim đồng mạ nickel. Hộp đấu dây được chế tạo bằng vật liệu không bị oxy hoá và có vị trí để niêm phong.
- Các phần kim loại không mang điện của máy biến áp phải có vị trí để nối đất an toàn.
- Name plate của máy biến áp đo lường phải được gắn cố định trên thân máy và hiển thị một số thông tin cơ bản như: cấp chính xác; nhà sản xuất; mã hiệu; số sản xuất; năm sản xuất, sơ đồ đấu dây, điện áp định mức sơ cấp, điện áp định mức thứ cấp, tải định mức (burden), …
- Thông số kỹ thuật:
- Điện áp vận hành cao nhất của biến điện áp: 24 kV (P-P)
- Điện áp định mức phía sơ cấp (Un) pha – đất: 22000:√3 – 15000:√3 Vac
- Điện áp định mức phía thứ cấp (Un) pha – đất: 100:√3 Vac
- Tần số định mức: 50Hz
- Điện áp cách điện tần số công nghiệp trong 1 phút:
+ Của cuộn dây sơ cấp: 50 kV
+ Của cuộn dây thứ cấp: 3 kV
- Điện áp cách điện xung: 125 kV
- Chiều dài đường rò nhỏ nhất: 600mm
- Hệ số điện áp vận hành (chế độ liên tục): 0,8 – 1,2
- Tải định mức (burden): 15 VA
- Cấp chính xác: 0,5
- Nhiệt độ môi trường làm việc: 0 ¸ 400C
- Độ ẩm môi trường làm việc : 0 ¸ 95%
- Phụ kiện :
- Đầy đủ bulông, đai ốc, lông đền để đấu nối máy biến áp với dây cáp điện.
- YÊU CẦU THỬ NGHIỆM ĐIỂN HÌNH:
- Thử nghiệm thường xuyên:
- Kiểm tra ghi nhãn. (*)
- Thử cách điện tần số công nghiệp cuộn sơ cấp và đo lường phóng điện cục bộ. (*)
- Thử cách điện tần số công nghiệp giữa các bộ phận và cuộn thứ cấp. (*)
- Thử cấp chính xác. (*)
- Thử nghiệm điển hình:
- Thử độ tăng nhiệt. (*)
- Thử ngắn mạch. (*)
- Thử điện áp xung cuộn sơ cấp. (*)
- Thử cách điện trong môi trường ẩm ướt. (*)
- Thử cấp chính xác. (*)
- Thử nghiệm lão hóa gia tốc nhiệt độ ẩm – UV đối với epoxy (*)
(*): Các hạng mục thử nghiệm phải được thực hiện (Biên bản thử nghiệm phải đính kèm trong hồ sơ dự thầu).
- BẢNG THÔNG SỐ KỸ THUẬT:
STT | MÔ TẢ | ĐƠN VỊ | YÊU CẦU | CHÀO THẦU | |
1 | Nhà sản xuất | Nhà thầu phát biểu | (*) | ||
2 | Nước sản xuất | Nhà thầu phát biểu | (*) | ||
3 | Mã hiệu | Nhà thầu phát biểu | (*) | ||
4 | Giấy chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng ISO
Đơn vị ban hành Giấy chứng nhận |
Nhà thầu phát biểu | (*) | ||
5 | Thời hạn bảo hành kể từ ngày phát hành biên bản nghiệm thu hàng hóa thuộc đợt giao hàng cuối cùng | Nhà thầu phát biểu, đồng thời cung cấp văn bản cam kết bảo hành | (*) | ||
6 | Các yêu cầu kỹ thuật chung | Đáp ứng phần “Yêu cầu kỹ thuật chung” | (*) | ||
7 | Tiêu chuẩn sản xuất và thử nghiệm | IEC 60044-2, ASTM D4587 hoặc tương đương | (*) | ||
Cấu tạo | |||||
8 | Máy biến áp đo lường thuộc kiểu 1 pha, 1 sứ, cách điện bằng nhựa epoxy (epoxy resin) lắp đặt ngoài trời, có tính chất cơ và điện tốt, có khả năng chịu được sự thay đổi nhiệt độ đột ngột, có khả năng chống tia cực tím (ví dụ như cyloaliphatic epoxy resin,…) | Đáp ứng
Nhà thầu phải cung cấp các tài liệu kỹ thuật về loại nhựa sử dụng để chứng ming khả năng chống tia cực tím |
(*) | ||
9 | Công nghệ đúc máy biến dòng phải là công nghệ đúc trong chân không (vacuum cast). | Đáp ứng
Nhà thầu phải cung cấp tài liệu kỹ thuật và catalog chứng minh máy biến dòng được đúc theo công nghệ này. |
(*) | ||
10 | Công nghệ phối trộn các thành phần nhựa epoxy (epoxy resin) và chất đóng rắn (hardener) là công nghệ trộn tĩnh (static mixer): không sử dụng cơ cấu cánh khuấy vật liệu trong bình trộn vật liệu như trộn động (trộn mẻ) thông thường nhằm hạn chế sự thay đổi nhiệt độ và độ nhớt của hỗn hợp trong quá trình khuấy trộn. | Đáp ứng | (*) | ||
11 | Phía sơ cấp có 1 sứ. | Đáp ứng | (*) | ||
12 | Phía thứ cấp có 2 cuộn dây: Khi vận hành cấp điện áp 22kV, điện áp thứ cấp là 100;√3 (57,7V); khi vận hành ở cấp điện áp 15kV thì phải chuyển đổi đấu nối để điện áp thứ cấp là (57,7V). | Đáp ứng | (*) | ||
13 | Các đầu đấu dây phía sơ cấp được chế tạo bằng hợp kim đồng mạ nickel có thể đấu nối với dây dẫn bằng đồng tiết diện 25-50mm2. | mm2 | Đáp ứng | (*) | |
14 | Các đầu đấu dây phía thứ cấp được đặt trong hộp đấu dây gắn trên bề mặt của thân máy. Các đầu đấu dây phía thứ cấp được làm bằng hợp kim đồng mạ nickel. Hộp đấu dây được chế tạo bằng vật liệu không bị oxy hoá và có vị trí để niêm phong. | Đáp ứng | (*) | ||
15 | Các phần kim loại không mang điện của máy biến điện áp phải có vị trí để nối đất an toàn. |
|
Đáp ứng |
(*) | |
16 | Name plate của máy biến áp đo lường phải được gắn cố định trên thân máy và hiển thị một số thông tin cơ bản như: cấp chính xác; nhà sản xuất; mã hiệu; số sản xuất; năm sản xuất, sơ đồ đấu dây, điện áp định mức sơ cấp, điện áp định mức thứ cấp, tải định mức (burden),… | Đáp ứng | (*) | ||
Thông số kỹ thuật | |||||
17 | Điện áp vận hành cao nhất của biến điện áp | kV | 24 (Pha-Pha) | (*) | |
18 | Điện áp định mức phía sơ cấp (Un) pha – đất: | 22000:√3 – 15000:√3 | |||
19 | Điện áp định mức phía thứ cấp (Un) pha – đất | Vac | 100:√3 | (*) | |
20 | Tần số định mức | Hz | 50 | (*) | |
21 | Điện áp cách điện tần số công nghiệp trong 1 phút:
+ Của cuộn dây sơ cấp: + Của cuộn dây thứ cấp: |
kV |
50 3 |
(*) | |
22 | Điện áp cách điện xung | kV | 125 | (*) | |
23 | Chiều dài đường rò nhỏ nhất | mm | 600 | (*) | |
24 | Hệ số điện áp vận hành (chế độ liên tục): | 0,8 – 1,2 | (*) | ||
25 | Tải định mức (burden) | VA | 15 | (*) | |
26 | Cấp chính xác: | 0,5 | (*) | ||
27 | Nhiệt độ môi trường làm việc: | oC | 0 – 40 | (*) | |
28 | Độ ẩm môi trường làm việc: | % | 0 – 95 | (*) | |
29 | Trọng lượng của biến dòng: | kg | Nhà thầu mô tả thông số này vào cột bên | (*) | |
30 | Phụ kiện | Đầy đủ bulông, đai ốc, lông đền để đấu nối máy biến áp với dây cáp điện. | (*) |
(*) : là các yêu cầu cơ bản
- THỬ NGHIỆM NGHIỆM THU
- Số lượng mẫu thử: Số lượng mẫu thử đủ để thử nghiệm các hạng mục thử nghiệm theo mục 2 cho mỗi loại hàng hóa.
- Hạng mục thử nghiệm:
- Kiểm tra ghi nhãn trên các đầu nối. (*)
- Thử cách điện tần số công nghiệp cuộn sơ cấp và đo lường phóng điện cục bộ. (*)
- Thử cách điện tần số công nghiệp giữa các bộ phận và cuộn thứ cấp. (*)
- Thử cấp chính xác. (*)
- Thông số kỹ thuật máy biến dòng 1 pha, 22(24)kV
- PHẠM VI ÁP DỤNG:
Quy cách kỹ thuật này được áp dụng cho máy biến dòng 1 pha, 22(24)kV sử dụng để đo lường dòng điện trên lưới điện trung thế (Không sử dụng trong trạm trung gian).
- TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG:
- IEC 60044-1: Instrument transformers –Current transformers
- ASTM D4587: UV exposure of platings.
- MÔ TẢ:
- Cấu tạo:
- Máy biến dòng đo lường thuộc kiểu 1 pha cách điện bằng nhựa epoxy (epoxy resin) lắp đặt ngoài trời, có tính chất cơ và điện tốt, có khả năng chịu được sự thay đổi nhiệt độ đột ngột, có khả năng chống tia cực tím (ví dụ như cyloaliphatic epoxy resin,…)
- Công nghệ đúc máy biến dòng phải là công nghệ đúc trong chân không (vacuum cast). Nhà thầu phải cung cấp tài liệu kỹ thuật và catalog chứng minh máy biến dòng được đúc theo công nghệ này.
- Công nghệ phối trộn các thành phần nhựa epoxy (epoxy resin) và chất đóng rắn (hardener) là công nghệ trộn tĩnh (static mixer): không sử dụng cơ cấu cánh khuấy vật liệu trong bình trộn vật liệu như trộn động (trộn mẻ) thông thường nhằm hạn chế sự thay đổi nhiệt độ và độ nhớt của hỗn hợp trong quá trình khuấy trộn.
- Máy biến dòng đo lường gồm 1 cuộn sơ cấp và 1 cuộn thứ cấp.
- Các đầu đấu dây phía sơ cấp được chế tạo bằng đồng mạ nikel nhằm đảm bảo đấu nối với dây dẫn bằng đồng tương ứng với dòng sơ cấp của biến dòng.
- Các đầu đấu dây phía thứ cấp được đặt trong hộp đấu dây gắn trên bề mặt của thân máy. Các đầu đấu dây phía thứ cấp được làm bằng hợp kim của đồng mạ nikel. Hộp đấu dây được chế tạo bằng vật liệu không bị oxy hoá và có vị trí để niêm phong.
- Các phần kim loại không mang điện của máy biến dòng phải có vị trí để nối đất an toàn.
- Nameplate của máy biến dòng đo lường phải được gắn cố định trên thân máy và hiển thị một số thông tin cơ bản như nhà sản xuất; mã hiệu, năm sản xuất, sơ đồ đấu dây, điện áp định mức, cấp chính xác, dòng điện định mức sơ cấp, dòng điện định mức thứ cấp, tải định mức (burden), …
- Thông số kỹ thuật:
- Điện áp vận hành cao nhất của biến dòng điện (Um): 24 kV (pha-pha)
- Tần số định mức: 50 Hz
- Dòng điện sơ cấp định mức (In): 10; 15; 20; 25; 30; 40; 50; 60; 75; 100; 150; 200; 250; 300; 400 A
- Dòng điện thứ cấp định mức: 1 hoặc 5A
- Dòng điện ổn định nhiệt trong 1 giây (Ith): 80 In hoặc 25kA
- Dòng điện ổn định động (Idyn): 2,5 Ith
- Điện áp cách điện xung: 125kV
- Điện áp cách điện tần số công nghiệp trong 1 phút:
+ Của cuộn dây sơ cấp: 50 kV
+ Của cuộn dây thứ cấp: 3 kV
- Điện áp cách điện giữa các vòng dây trong 1 phút: 4,5 kV (peak).
- Phóng điện nội bộ (partial discharge):
+ Tại điện áp 24 kV (Um): 50 pC
+ Tại điện áp 16,6 kV (1,2xUm/Ö3): 20 pC
- Chiều dài đường rò nhỏ nhất: 25mm/kV
- Hệ số dòng điện (chế độ liên tục): 1,2
- Tải định mức (burden): 10VA
- Cấp chính xác: cấp 0,5
- Nhiệt độ môi trường làm việc: 0 ¸ 400C
- Độ ẩm môi trường làm việc : 0 ¸ 95%
- Phụ kiện :
- Đầy đủ bulông, đai ốc, lông đền để đấu nối máy biến áp với dây cáp điện.
- YÊU CẦU THỬ NGHIỆM:
- Thử nghiệm thường xuyên:
- Kiểm tra ghi nhãn trên các đầu nối. (*)
- Thử cách điện tần số công nghiệp cuộn sơ cấp và đo lường phóng điện cục bộ. (*)
- Thử cách điện tần số công nghiệp giữa các bộ phận và cuộn thứ cấp. (*)
- Thử quá điện áp giữa các vòng dây (*)
- Thử cấp chính xác. (*)
- Thử nghiệm điển hình:
- Thử dòng điện ngắn hạn (*)
- Thử độ tăng nhiệt. (*)
- Thử điện áp xung cuộn sơ cấp. (*)
- Thử cách điện trong môi trường ẩm ướt. (*)
- Thử cấp chính xác. (*)
- Thử nghiệm lão hóa gia tốc nhiệt độ ẩm – UV đối với epoxy (*)
(*): Các hạng mục thử nghiệm phải được thực hiện (Biên bản thử nghiệm phải đính kèm trong hồ sơ dự thầu).
- BẢNG THÔNG SỐ KỸ THUẬT:
STT | MÔ TẢ | ĐƠN VỊ | YÊU CẦU | CHÀO THẦU | |
31 | Nhà sản xuất | Nhà thầu phát biểu | (*) | ||
32 | Nước sản xuất | Nhà thầu phát biểu | (*) | ||
33 | Mã hiệu | Nhà thầu phát biểu | (*) | ||
34 | Giấy chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng ISO
Đơn vị ban hành Giấy chứng nhận |
Nhà thầu phát biểu | (*) | ||
35 | Thời hạn bảo hành kể từ ngày phát hành biên bản nghiệm thu hàng hóa thuộc đợt giao hàng cuối cùng | Nhà thầu phát biểu, đồng thời cung cấp văn bản cam kết bảo hành | (*) | ||
36 | Các yêu cầu kỹ thuật chung | Đáp ứng phần “Yêu cầu kỹ thuật chung” | (*) | ||
37 | Tiêu chuẩn sản xuất và thử nghiệm | IEC 60044-1, ASTM D4587 hoặc tương đương | (*) | ||
Cấu tạo | |||||
38 | Máy biến dòng đo lường thuộc kiểu 1 pha cách điện bằng nhựa epoxy (epoxy resin) lắp đặt ngoài trời, có tính chất cơ và điện tốt, có khả năng chịu được sự thay đổi nhiệt độ đột ngột, có khả năng chống tia cực tím (ví dụ như cyloaliphatic epoxy resin,…) | Đáp ứng
Nhà thầu phải cung cấp các tài liệu kỹ thuật về loại nhựa sử dụng để chứng ming khả năng chống tia cực tím |
(*) | ||
39 | Công nghệ đúc máy biến dòng phải là công nghệ đúc trong chân không (vacuum cast). | Đáp ứng
Nhà thầu phải cung cấp tài liệu kỹ thuật và catalog chứng minh máy biến dòng được đúc theo công nghệ này. |
(*) | ||
40 | Công nghệ phối trộn các thành phần nhựa epoxy (epoxy resin) và chất đóng rắn (hardener) là công nghệ trộn tĩnh (static mixer): không sử dụng cơ cấu cánh khuấy vật liệu trong bình trộn vật liệu như trộn động (trộn mẻ) thông thường nhằm hạn chế sự thay đổi nhiệt độ và độ nhớt của hỗn hợp trong quá trình khuấy trộn. | Đáp ứng | (*) | ||
41 | Máy biến dòng đo lường gồm 1 cuộn sơ cấp và 1 cuộn thứ cấp. | Đáp ứng | (*) | ||
42 | Các đầu đấu dây phía sơ cấp được chế tạo bằng đồng mạ nikel nhằm đảm bảo đấu nối với dây dẫn bằng đồng tương ứng với dòng sơ cấp của biến dòng. | mm2 | Nhà thầu mô tả thông số này | (*) | |
43 | Các đầu đấu dây phía thứ cấp được đặt trong hộp đấu dây gắn trên bề mặt của thân máy. Các đầu đấu dây phía thứ cấp được làm bằng hợp kim của đồng mạ nikel. Hộp đấu dây được chế tạo bằng vật liệu không bị oxy hoá và có vị trí để niêm phong. | Đáp ứng | (*) | ||
44 | Các phần kim loại không mang điện của máy biến dòng phải có vị trí để nối đất an toàn. |
|
Đáp ứng | (*) | |
45 | Nameplate của máy biến dòng đo lường phải được gắn cố định trên thân máy và hiển thị một số thông tin cơ bản như như nhà sản xuất; mã hiệu, năm sản xuất, sơ đồ đấu dây, điện áp định mức, cấp chính xác, dòng điện định mức sơ cấp, dòng điện định mức thứ cấp, tải định mức (burden), … | Đáp ứng | (*) | ||
Thông số kỹ thuật | |||||
46 | Điện áp định mức | kV | 24 (Pha-Pha) | (*) | |
47 | Tần số định mức | Hz | 50 | (*) | |
48 | Dòng điện sơ cấp định mức (In) | A | 10; 15; 20; 25; 30; 40; 50; 60; 75; 100; 150; 200; 250; 300; 400 | (*) | |
49 | Dòng điện thứ cấp định mức : | A | 1 hoặc 5 | (*) | |
50 | Điện áp cách điện tần số công nghiệp trong 1 phút:
+ Của cuộn dây sơ cấp + Của cuộn dây thứ cấp |
kV |
50 3 |
(*) | |
51 | Điện áp cách điện xung | kV | 125 | (*) | |
52 | Chiều dài đường rò nhỏ nhất | mm/kV | 25 | (*) | |
53 | Điện áp cách điện của vòng dây thứ cấp trong 1 phút : | kV | 4,5 (peak) | (*) | |
54 | Phóng điện nội bộ (partial discharge):
+Tại điện áp 24 kV (Um): +Tại điện áp 16,6 kV (1,2xUm/Ö3): |
pC |
50 20 |
||
55 | Hệ số dòng điện (chế độ liên tục): | 1,2 | (*) | ||
56 | Dòng điện ổn định nhiệt trong 1 giây (Ith) | 80 In hoặc 25kA | (*) | ||
57 | Dòng điện ổn định động (Idyn): | 2,5 Ith | (*) | ||
58 | Tải định mức (burden) | VA | 10 | (*) | |
59 | Cấp chính xác: | 0,5 | (*) | ||
60 | Nhiệt độ môi trường làm việc: | oC | 0 – 40 | (*) | |
61 | Độ ẩm môi trường làm việc: | % | 0 – 95 | (*) | |
62 | Trọng lượng của biến dòng: | kg | Nhà thầu mô tả thông số này vào cột bên | (*) | |
63 | Phụ kiện | Đầy đủ bulông, đai ốc, lông đền để đấu nối máy biến áp với dây cáp điện. | (*) |
(*) : là các yêu cầu cơ bản
- THỬ NGHIỆM NGHIỆM THU
- Số lượng mẫu thử: Số lượng mẫu thử đủ để thử nghiệm các hạng mục thử nghiệm theo mục 2 cho mỗi loại hàng hóa.
- Hạng mục thử nghiệm:
- Kiểm tra ghi nhãn trên các đầu nối. (*)
- Thử cách điện tần số công nghiệp cuộn sơ cấp và đo lường phóng điện cục bộ. (*)
- Thử cách điện tần số công nghiệp giữa các bộ phận và cuộn thứ cấp. (*)
- Thử cấp chính xác. (*)
|
PHẦN TRẠM BIẾN THẾ:
- Danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật vật tư thiết bị
STT | Tên vật tư thiết bị | Ghi Chú |
1 | Thông số kỹ thuật MBA 3 pha 630kVA | |
2 | Thông số kỹ thuật máy cắt hạ thế 100A | |
3 | Thông số kỹ thuật chống sét van 10kA – 18kV | |
4 | Thông số kỹ thuật cáp nhị thứ 4×2,5mm2: | |
5 | Thông số kỹ thuật cáp đồng bọc hạ thế 200mm2, 150mm2 0,6kV | |
6 | Đầu cosse đồng150, 200, 240-300mm2 | |
7 | Thông số kỹ thuật công tơ điện tử 3 pha nhiều mức giá đo đếm gián tiếp | |
8 | Thông số kỹ thuật của thùng máy cắt |
1. Thông số kỹ thuật MBA 3 pha 630kVA:
STT | MOÂ TAÛ | ÑÔN VÒ | YEÂU CAÀU | Ghi Chú |
1 | Tieâu chuaån saûn xuaát vaø thöû nghieäm | TCVN 6036
IEC 60296 ASTM D-3487 |
(**) | |
A. Cấu trúc : | ||||
1. Toång quan : | (*) | |||
2
|
Loaïi maùy bieán theá (MBT):
+ 2 cuoän daây ngaâm trong daàu. + Laép ñaët vaø vaän haønh ngoaøi trôøi vaø trong nhaø ñeàu ñöôïc : . Ñoä cao cöïc ñaïi laép ñaët MBT so vôùi maët nöôùc bieån. . Nhieät ñoä moâi tröôøng xung quanh: Trung bình Cöïc ñaïi |
m
°C °C |
Ñaùp öùng Ñaùp öùng
£ 1000
30 40 |
(*) |
2. Toå ñaáu daây | ||||
4. | MBT 3 pha | D/yo-11
+ D : Sô ñoà cuoän sô caáp hình tam giaùc. + yo : Sô ñoà cuoän thöù caáp hình sao coù trung tính noái ñaát. |
(*) | |
3. Loõi töø vaø cuoän daây maùy bieán theá : | ||||
5. | Loõi töø MBT | Loaïi theùp caùn nguoäi coù ñònh höôùng daãn töø hoặc thép vô định từ. | (*) | |
6. | Cuoän daây phía sô caáp
Vieäc ñoåi caáp ñieän aùp vaän haønh sô caáp |
– Cuoän daây phía sô caáp ñöôïc thieát keá sao cho coù theå vaän haønh ôû caáp ñieän aùp pha-ñaát laø 12,7kV hay 8,66kV (ñoái vôùi maùy 1 pha) vaø 15kV hay 22kV (ñoái vôùi maùy 3 pha).
– Vieäc ñoåi caáp ñieän aùp vaän haønh sô caáp töø 12,7kV thaønh 8,66kV hay ngöôïc laïi (ñoái vôùi maùy 1 pha) vaø 15kV thaønh 22kV hay ngöôïc laïi (ñoái vôùi maùy 3 pha) ñöôïc thöïc hieän töø beân ngoaøi maø khoâng phaûi môû thuøng maùy. |
(*) | |
7. | Phía thöù caáp MBT 1 pha | Ñöôïc thieát keá 2 cuoän daây cuøng coâng suaát (50% coâng suaát MBT) vaø ñieän aùp laøm vieäc, ñöôïc ñaáu ra ngoaøi baèng 4 söù haï theá vaø ñöôïc ñaáu noái song song hay noái tieáp tuøy thuoäc vaøo ngöôøi söû duïng. | (*) | |
8. | Loõi töø vaø caùc cuoän daây cuûa maùy bieán theá ñöôïc ñaët treân 01 khung ñôõ coù tai moùc chaéc chaén ñeå coù theå deå daøng naâng loõi töø vaø cuoän daây ra hoaëc vaøo thuøng MBT. |
Ñaùp öùng. |
(*) | |
4. Thuøng maùy bieán theá : | ||||
9. | Thuøng maùy bieán theá chòu ñöôïc aùp suaát beân trong | 50 kPa | (*) | |
10. | Van an toaøn | Thieát keá cho maùy bieán theá coù Sñm ³ 630kVA | (*) | |
11. | Ñieàu kieän ñeå van an toaøn taùc ñoäng | Khi aùp suaát beân trong taêng quaù 50kPa | (*) | |
12. | Thuøng MBT phaûi coù toái thieåu 02 tai moùc chaéc chaén ñeå naâng toaøn boä maùy bieán theá moät caùch an toaøn.
+ Tai moùc coù theå ñöôïc moùc vaøo daây theùp coù ñöôøng kính 25mm. + Tai moùc ñöôïc boá trí sao cho caùc daây theùp caåu MBT moùc vaøo caùc tai moùc caùch nhau toái thieåu 50mm. |
Ñaùp öùng
Ñaùp öùng
Ñaùp öùng |
(*) | |
14. | Giaù treo phaûi ñöôïc boá trí ñoái dieän vôùi caùc ñaàu söù haï theá | Ñaùp öùng | (*) | |
15. | Giaù treo ñöôïc thieát keá coù heä soá an toaøn laø 2,5 | Ñaùp öùng | (*) | |
17. | MBT 3 pha phaûi coù maët chaân ñeá thích hôïp ñeå ñaët treân giaøn hay treân neàn. MBT coù coâng suaát lôùn hôn 300KVA phaûi coù 04 baùnh xe linh ñoäng vaø coù theå thaùo laép ñöôïc deã daøng | Ñaùp öùng | (*) | |
18. | Thuøng MBT phaûi coù 2 ñieåm noái ñaát ôû phía döôùi vaø beân hoâng MBT baèng bu-loâng M12, thích hôïp ñeå noái vôùi daây ñoàng meàm tieát dieän töø 25-70mm² | Ñaùp öùng | (*) | |
19. | Thuøng MBT 3 pha kiểu hở (có bình dầu phụ và cánh tản nhiệt) phaûi coù van laáy maãu daàu thöû nghieäm, coù theå baét oáng loïc daàâu vaø ñöôïc boá trí ôû vò trí deã daøng thao taùc, khoâng bò caán ñaø ñôõ MBT khi thao taùc. | Ñaùp öùng | (*) | |
20. | Vật liệu dẫn điện của cuộn dây | Đáp ứng | ||
5. Daàu caùch ñieän maùy bieán theá : | (*) | |||
21 | Moãi MBT phaûi ñöôïc cung caáp ñaày ñuû daàu caùch ñieän ñeå vaän haønh. | Ñaùp öùng | (*) | |
22 | Daàu caùch ñieän
|
Loaïi daàu khoaùng môùi, chöa qua söû duïng, ñöôïc saûn xuaát vaø thöû nghieäm theo tieâu chuaån IEC 60296 hoaëc ASTM D3487. | (*) | |
6. Cheá ñoä laøm maùt : | MBT ñöôïc laøm maùt baèng quaù trình ñoái löu töï nhieân cuûa daàu. Maët ngoaøi cuûa thuøng daàu vaø boä taûn nhieät ñöôïïc laøm nguoäi baèng quaù trình ñoái löu töï nhieân cuûa khoâng khí vaø quaù trình böùc xaï nhieät vaøo moâi tröôøng xung quanh (ONAN). | (*) | ||
7. Caùch ñieän xuyeân cuûa maùy bieán theá : | ||||
23. | Vaät lieäu cheá taïo | Söù hay nhöïa toång hôïp. | (*) | |
24. | Khoaûng caùch roø toái thieåu | mm/kV | 25 | (*) |
8. Ñaàu noái : | ||||
25. | Caùc ñaàu noái cuûa cuoän daây maùy bieán theá ñöôïc ñaët trong caùch ñieän xuyeân vaø ñöôïc thieát keá sao cho coù theå ruùt ruoät maùy bieán theá (loõi töø vaø cuoän daây) ra deå daøng maø khoâng laøm hö haïi caùc ñaàu noái. Caùc ñaàu noái coù khaû naêng chòu ñöôïc rung ñoäng gaây ra do ngaén maïch. |
|
Ñaùp öùng | (*) |
26. | Caùc ñaàu noái taïi caùc vaät caùch ñieän xuyeân trung theá ñược lắp ñaàu cosse loaïi eùp, coù khaû naêng ñaáu noái vôùi daây ñoàng tieát dieän 50mm². | Ñaùp öùng | (*) | |
27. | Caùc ñaàu noái cuûa maùy bieán theá 3 pha nhìn töø treân xuoáng, töø phía söù trung theá vaøo ñöôïc boá trí töø traùi qua phaûi | Å Å Å Å
n a b c A B C Å Å Å |
(*) | |
28. | Ñoái vôùi maùy bieán theá 3 pha, cöïc ñaáu daây trung tính phaûi coù tieát dieän maët caét daãn ñieän khoâng ít hôn 50% cuûa tieát dieän maët caét daãn ñieän cuûa cöïc ñaáu daây pha. | Ñaùp öùng | (*) | |
29. | Caùc ñaàu noái sô vaø thöù caáp ñöôïc ñaùnh daáu roõ raøng vaø khoâng taåy ñöôïc vaø phaûi ñaët gaàn ñaàu ra töông öùng. Chieàu cao cuûa kyù hieäu toái thieåu laø 50mm. | Ñaùp öùng | (*) | |
30. | Caùc ñầu nối sơ và thứ cấp ñöôïc ñaùnh daáu roõ raøng vaø khoâng taåy ñöôïc vaø phaûi ñaët gaàn ñaàu ra töông öùng. Chieàu cao cuûa kyù hieäu toái thieåu laø 50mm. Caùc ñầu nối thứ cấp trang bị các bản cực bằng đồng.
+ MBT 3 pha có công suất ≥400 kVA: |
Ñaùp öùng
Bản cực có 4 lỗ |
(*) | |
31. | Caùc ñaàu noái daây thöù caáp vaø söù xuyeân cuûa MBT 3 pha coâng suaát töø 630kVA ñeán 630kVA phaûi ñaûm baûo cho pheùp laép ñaët caùc bieán doøng ñieän haï theá voøng quanh söù xuyeân haï theá (bieán doøng cuûa Cty Ñieän löïc TP…….) nhö sau : | Ñaùp öùng | (*) | |
32. | Thoâng soá cuûa caùc bieán doøng ñieän seõ laép ñaët theo maùy bieán theá nhö sau :
MBT 630kVA |
A/A
|
400/5 |
(*) |
33. | Kích thöôùc ngoøai vaø troïng löôïng cuûa bieán doøng ñieän theo baûng “kích thöôùc vaø troïng löôïng bieán doøng ñieän” ñính keøm.
Vieäc laép ñaët maùy bieán doøng naøy khoâng laøm hö hoûng söù xuyeân cuûa MBT trong quaù trình vaän haønh |
Ñaùp öùng
Ñaùp öùng |
(*) | |
9. Naác ñieàu chænh ñieän aùp : | ||||
34 | Cuoän daây sô caáp phaûi coù cô caáu ñieàu chænh ñieän aùp baèng tay sau khi ñaõ caét MBT ra khoûi nguoàn.
Cô caáu ñieàu chænh ñieän aùp phaûi coù choát gaøi coá ñònh vò trí sau khi chænh. Khi ñoåi naác ñieän aùp phaûi ñaûm baûo nghe aâm thanh “clic” |
Ñaùp öùng
Ñaùp öùng
Ñaùp öùng |
(*) | |
35. | Cô caáu chænh ñieän aùp ñöôïc phaûi cho pheùp taêng hoaëc giaûm ñieän aùp.
|
Phaïm vi ±2 x 2,5 % trò soá ñieän aùp ñònh möùc caáp 22KV | (*) | |
10. Tương thích điện từ(EMC): | (*) | |||
36. | MBT ñieän löïc phaûi ñöôïc xem laø caùc linh kieän thuï ñoäng ñoái vôùi phaùt xaï vaø mieãn nhieãm ñieän töø. | Ñaùp öùng | (*) | |
11 Nhaõn maùy bieán theá : | (*) | |||
37. | Moãi MBT phaûi coù nhaõn maùy (plaque) baèng theùp khoâng ræ, laép phía döôùi caùc ñaàu ra haï theá. | Ñaùp öùng | (*) | |
38. | Caùc noäi dung ghi treân nhaõn maùy | + Loaïi maùy bieán theá
+ Tieâu chuaån saûn xuaát vaø thöû nghieäm cuûa MBT. + Tieâu chuan saûn xuaát vaø thöû nghieäm cuûa daàu caùch ñieän MBT. + Teân nhaø cheá taïo + Soá seâri cuûa nhaø cheá taïo + Naêm saûn xuaát + Soá pha. +Coâng suaát danh ñònh (kVA) + Sô ñoà vaø toå ñaáu daây + Taàn soá danh ñònh (Hz) + Ñieän aùp danh ñònh (Sô/Thöù) vaø khoaûng ñieàu chænh. + Doøng ñieän danh ñònh(A) (Sô/Thöù) + Kyù hieäu caùc ñaáu daây. + Cheá ñoä laøm maùt + Trôû khaùng ngaén maïch (%) (UN%) + Doøng ñieän khoâng taûi (%) (Ik%) + Khoái löôïng toaøn boä (kg). + Khoái löôïng daàu (kg). |
(*) | |
B. Thoâng soá kyõ thuaät : | ||||
39. | – Ñieän aùp ñònh möùc sô caáp :
+ MBT 3 pha – Ñieän aùp ñònh möùc thöù caáp : + MBT 3 pha |
KV
KV |
15-22
0,38 |
(*) |
40. | Coâng suaát danh ñònh :
+ MBT 3 Pha : . |
KVA |
630 |
(*) |
41. | Caáp caùch ñieän | LI 125/AC50/AC3 | (*) | |
42. | Khaû naêng quaù taûi | Theo IEC 60076-7 | (*) | |
43. | Ñoä taêng nhieät ñoä so vôùi nhieät ñoä moäi tröôøng xung quanh :
+Trung bình cuûa cuoän daây. +Cöïc ñaïi cuûa lôùp daàu treân cuøng. |
oC oC |
65 60 |
(*) |
44. | Caáp chòu nhieät toái thieåu cuûa caùch ñieän | A | (*) | |
45. | Trôû khaùng ngaén maïch nhoû nhaát cuûa MBT 3 pha phaûi phuø hôïp nhö sau ( giaù trò coâng suaát MBT aùp duïng cho MBT 3 pha hay toå MBT 3 pha ñöôïc ñaáu noái töø caùc MBT 1 pha): | (*) | ||
Maùy 100-630 KVA | % | 4 | (*) | |
46. | Doøng ñieän oån ñònh nhieät cho pheùp :
|
Doøng ñieän oån ñònh nhieät trong 02 giaây phaûi ñaûm baûo chòu ñöôïc doøng ñieän ngaén maïch tính toaùn theo TCVN 6036-5 vôùi coâng suaát ngaén maïch cuûa heä thoáng laø 500MVA. | (*) | |
48. | Toån hao trong maùy bieán theá | Nhaø thaàu phaûi phaùt bieåu giaù trò toån hao toái ña cuûa MBT , khoâng cho pheùp sai soá. | (*) | |
49. | Toån hao cuûa MBT 3 pha ôû caû 02 caáp ñieän aùp 15kV vaø 22kV: | (*) | ||
Toån hao khoâng taûi toái ña: | (*) | |||
Maùy 630 KVA | W | 312 | (*) | |
Toån hao coù taûi toái ña: | (*) | |||
Maùy 630 KVA | W | 5.570 | (*) | |
Toång toån hao : | (*) | |||
Maùy 630 KVA | W | 7.250 | (*) | |
50. | Trong tröôøng hôïp coâng suaát MBT khoâng phuø hôïp vôùi caùc giaù trò trình baøy trong baûng treân thì toån that toái ña cuûa MBT naøy khoâng vöôït quaù toång toån that toái ña cuûa 02 maùy bieántheá coù toång coâng suaát baèng vôùi MBT naøy. | Ñaùp öùng | ||
51. | Kích thöôùc vaø troïng löôïng cuûa töøng gam MBT döôùi daïng Daøi[mm]xRoäng[mm]x Cao[mm] | (*) |
2. Thông số kỹ thuật máy cắt hạ thế 1000A:
- PHẠM VI ÁP DỤNG:
Quy cách kỹ thuật này được áp dụng cho máy cắt hạ thế 3P 220/380VAC-100¸3200A.
- TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG:
- TCVN 6592-2 : Thiết bị đóng cắt và điều khiển hạ áp –áptômát
- IEC 60439-5: Particular requirement for assemblies intended to be installed outdoors in public places – Cable distribution cabinets for power distribution in networks.
- MÔ TẢ:
- Loại máy cắt : Kiểu vỏ đúc (mould case).
- Số cực : 3 cực
- Điện áp danh định : 240/400VAC
- Tần số danh định : 50 Hz
- Dòng điện làm việc danh định : 100, 150, 200, 250, 300, 350, 400, 500, 600 (630), 800, 1000, 1200 (1250); 1600; 2500; 3200A
- Tốc độ đóng cắt không phụ thuộc tốc độ thao tác.
- Chức năng cách ly: Cần thao tác không thể gạt qua vị trí “off” nếu các tiếp điểm chưa mở hoàn toàn.
- Khả năng cắt ngắn mạch (trị hiệu dụng) và khả năng đóng ngắn mạch (trị đỉnh) :
Dòng định mức của MCCB [A] | Khả năng cắt ngắn mạch tới hạn [kA] | Khả năng cắt ngắn mạch làm việc [kA] | Khả năng đóng ngắn mạch [kA] |
100-800 | 25 | 25 | 52,5 |
1000-1250 | 35 | 35 | 73,5 |
1600 – 2500 | 50 | 50 | 105 |
3200 | 65 | 65 | 143 |
- Thời gian tác động của bảo vệ: Theo TCVN 6592-2
- Số chu kỳ thao tác :
Dòng định mức của MCCB [A] |
Số chu kỳ thao tác |
|
Không tải | Tải định mức | |
100 | 8500 | 1500 |
150-300 | 7000 | 1000 |
350-600 | 4000 | 1000 |
800-2500 | 2500 | 500 |
3200 | 1500 | 500 |
- Độ tăng nhiệt độ : Theo TCVN 6592-2.
- Độ bền điện áp tần số công nghiệp : 2kV/1 phút.
- Mức xung cơ bản : 7,2kV
- Nhiệt độ làm việc của môi trường xung quanh : 400C
- Độ ẩm của môi trường xung quanh : 40 – 95%
- Đầu nối (Terminals):
+ Vật liệu chế tạo: Đồng.
+ Kiểu đấu nối: Phía trước (front type), sử dụng các đầu cosse lưỡng kim (bimetal lugs).
+ Các đầu nối phải được thiết kế đảm bảo khả năng dẫn điện và ổn định, phát nhiệt tối thiểu.
- Kiểu lắp đặt : Cố định (fixed type).
- Phụ kiện :
+ Đối với máy cắt 3P-100,150A : 06 kẹp nối sử dụng cho dây pha bằng đồng tiết diện 16-50mm² lắp đặt cố định tại vị trí terminal.
+ Đối với máy cắt 3P-200-300A : 06 kẹp nối sử dụng cho dây pha bằng đồng tiết diện 70-150mm² lắp đặt cố định tại vị trí terminal.
+ Đối với máy cắt 3P-350-500A : 06 kẹp nối sử dụng cho dây pha bằng đồng tiết diện 240mm² lắp đặt cố định tại vị trí terminal.
+ Đối với máy cắt 3P-600A : 06 kẹp nối sử dụng cho dây pha bằng đồng tiết diện 300mm² lắp đặt cố định tại vị trí terminal.
+ Đối với máy cắt 3P-800-1200(1250)A : 06 kẹp nối loại đôi sử dụng cho 2 dây pha bằng đồng tiết diện 300mm² lắp đặt cố định tại vị trí terminal và 01 cần để thao tác máy cắt
+ Đối với máy cắt 3P-1600-2500A : 06 kẹp nối loại đôi sử dụng cho 2 dây pha bằng đồng tiết diện 400mm² lắp đặt cố định tại vị trí terminal và 01 cần để thao tác máy cắt
+ Đối với máy cắt 3P-3200A: 06 kẹp nối loại đôi sử dụng cho 2 dây pha bằng đồng tiết diện 400mm² lắp đặt cố định tại vị trí terminal và 01 cần để thao tác máy cắt
- YÊU CẦU THỬ NGHIỆM ĐIỂN HÌNH:
- Thử nghiệm thường xuyên
- Các thử nghiệm thao tác cơ khí. (*)
- Kiểm tra hiệu chuẩn bộ nhả (*).
- Các thử nghiệm điện môi (*)
- Thử nghiệm điển hình:
+ Trình tự thử nghiệm 1 – tính chất chung của các đặc tính (*):
- Các giới hạn tác động và đặc tính tác động
- Tính chất điện môi
- Thao tác cơ khí và khả năng thực hiện thao tác
- Đặc tính quá tải (nếu có)
- Kiểm tra chịu điện môi
- Kiểm tra độ tăng nhiệt
- Kiểm tra nhả quá tải
+ Trình tự thử nghiệm 2 – Khả năng cắt ngắn mạch làm việc danh định (*):
- Khả năng cắt ngắn mạch làm việc danh định
- Kiểm tra chịu điện môi
- Kiểm tra độ tăng nhiệt
- Kiểm tra nhả quá tải.
+ Trình tự thử nghiệm 3- Khả năng cắt ngắn mạch tới hạn danh định (*):
- Kiểm tra nhả quá tải.
- Khả năng cắt ngắn mạch tới hạn danh định
- Kiểm tra chịu điện môi
- Kiểm tra nhả quá tải.
(*): Các hạng mục thử nghiệm phải được thực hiện (Biên bản thử nghiệm phải đính kèm trong hồ sơ dự thầu).
- BẢNG THÔNG SỐ KỸ THUẬT :
I. STT |
Mô tả | Đơn vị | Yêu cầu | Chào thầu | |
19. | Hạng mục | Nhà thầu phát biểu | (*) | ||
20. | Nhà sản xuất | Nhà thầu phát biểu | (*) | ||
21. | Nước sản xuất | Nhà thầu phát biểu | (*) | ||
22. | Mã hiệu | Nhà thầu phát biểu | (*) | ||
23. | Các yêu cầu kỹ thuật chung trình bày trong bản “YÊU CẦU KỸ THUẬT CHUNG” | Đáp ứng | (*) | ||
24. | Tiêu chuẩn quản lý chất lượng | Nhà thầu phát biểu | (*) | ||
25. | Tiêu chuẩn sản xuất và thử nghiệm | TCVN 6592-2
IEC 60439-5 |
(*) | ||
26. | Loại máy cắt |
Kiểu vỏ đúc(mould case) |
(*) | ||
27. | Số cực |
3 |
(*) | ||
28. | Điện áp danh định | VAC |
240/400 |
(*) | |
29. | Tần số danh định | Hz |
50 |
(*) | |
30. | Dòng điện làm việc danh định | A |
100, 150, 200, 250, 300, 350, 400, 500, 600 (630), 800, 1000, 1200 (1250), 1600, 2500, 3200 |
(*) | |
31. | Tốc độ đóng cắt không phụ thuộc tốc độ thao tác. |
Đáp ứng |
(*) | ||
32. | Chức năng cách ly: Cần thao tác không thể gạt qua vị trí “off” nếu các tiếp điểm chưa mở hoàn toàn. |
Đáp ứng |
(*) | ||
33. | Khả năng cắt ngắn mạch (trị hiệu dụng) :
+ 100-800 + 1000-1250 + 1600-2500 + 3200 : 25KA |
kA |
tới hạn
25 35 50 65 |
làm việc
25 35 50 65 |
(*) |
34. | Khả năng đóng ngắn mạch (trị đỉnh):
+ 100-800 + 1000-1250 + 1600-2500 + 3200 |
kA |
52,5 73,5 105 143 |
(*) | |
35. | Thời gian tác động của bảo vệ: | IEC 60439-5 | (*) | ||
36. | Số chu kỳ thao tác của MCCB :
– 100A – 150-300A – 350-600A – 800-2500 – 3200 |
lần | Không tải
8500 7000 4000 2500 1500 |
Có tải
1500 1000 1000 500 500 |
(*) |
37. | Độ tăng nhiệt độ | TCVN 6592-2 | (*) | ||
38. | Độ bền điện áp tần số công nghiệp | kV/1 phút |
2 |
(*) | |
39. | Mức xung cơ bản | kV |
6 |
(*) | |
40. | Nhiệt độ làm việc của môi trường xung quanh | 0C |
40 |
(*) | |
41. | Độ ẩm của môi trường xung quanh | % |
40 – 95 |
(*) | |
42. | Đầu nối (Terminals):
+ Vật liệu chế tạo: Đồng hoặc hợp kim đồng có độ dẫn điện tương đương.+ Kiểu đấu nối: Phía trước (front type), sử dụng các đầu cosse lưỡng kim (bimetal lugs).+ Các đầu nối phải được thiết kế đảm bảo khả năng dẫn điện và ổn định, phát nhiệt tối thiểu. |
|
Đáp ứng
Đáp ứng
Đáp ứng |
(*) | |
43. | Kiểu lắp đặt: |
Cố định (fixed type) |
(*) | ||
44. | Phụ kiện :
+ Đối với máy cắt 3P-100,150A : 06 kẹp nối sử dụng cho dây pha bằng đồng tiết diện 16-50mm² lắp đặt cố định tại vị trí terminal. + Đối với máy cắt 3P-200-300A : 06 kẹp nối sử dụng cho dây pha bằng đồng tiết diện 70-120mm² lắp đặt cố định tại vị trí terminal. + Đối với máy cắt 3P-350-500A : 06 kẹp nối sử dụng cho dây pha bằng đồng tiết diện 240mm² lắp đặt cố định tại vị trí terminal. + Đối với máy cắt 3P-600A : 06 kẹp nối sử dụng cho dây pha bằng đồng tiết diện 300mm² lắp đặt cố định tại vị trí terminal. + Đối với máy cắt 3P-800-1200A : 06 kẹp nối loại đôi sử dụng cho 2 dây pha bằng đồng tiết diện 300mm² lắp đặt cố định tại vị trí terminal và 01 cần để thao tác máy cắt + Đối với máy cắt 3P-1600-2500A : 06 kẹp nối loại đôi sử dụng cho 2 dây pha bằng đồng tiết diện 400mm² lắp đặt cố định tại vị trí terminal và 01 cần để thao tác máy cắt + Đối với máy cắt 3P-3200A: 06 kẹp nối loại đôi sử dụng cho 2 dây pha bằng đồng tiết diện 400mm² lắp đặt cố định tại vị trí terminal và 01 cần để thao tác máy cắt |
Đáp ứng
Đáp ứng
Đáp ứng
Đáp ứng
Đáp ứng |
(*) |
(*) : là các yêu cầu cơ bản
- CÁC HẠNG MỤC THỬ NGHIỆM NGHIỆM THU
- Số lượng mẫu thử: Số lượng mẫu thử đủ để thử nghiệm các hạng mục thử nghiệm theo mục 2 cho mỗi loại hàng hóa.
- Hạng mục thử nghiệm:
- Đặc tính điện môi. (*)
- Các giới hạn tác động và các đặc tính tác động (*)
- Độ bền cơ và độ bền điện. (*)
- Độ bền chịu nhiệt. (*)
- Thử nghiệm trước khi vận hành:
Thử nghiệm trước khi vận hành bao gồm các hạng mục sau:
- Điện trở cách điện
- Đo điện trở tiếp xúc từng pha
- Thử độ bền điện tần số công nghiệp
- Các giới hạn tác động và các đặc tính tác động (*)
3. Thông số kỹ thuật chống sét van 10kA – 18kV:
- PHẠM VI ÁP DỤNG:
Quy cách kỹ thuật này được áp dụng cho chống sét van trung thế một pha 18 kV lắp đặt ngoài trời, loại oxít kim loại, không khe hở.
- TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG:
- IEC 60099-1: Non – linear resisitor-type gapped, surge arresters for a.c. systems
- IEC 60099-4: Metal-oxide surge arresters without gaps for a.c. systems
- MÔ TẢ:
- Cấu tạo:
- Chống sét van trung thế là loại 1 pha, vỏ bọc bằng ngoài nhựa, vận hành ngoài trời
- Trong trường hợp chống sét van trung thế bị hư hỏng, phần đấu nối vào dây tiếp địa
- Thông số kỹ thuật:
- Chức năng: Chống quá điện áp cho lưới điện trung thế có trung tính nối đất trực tiếp
- Điện áp định mức (Ur): 18Kv (sử dụng chi lưới điện 22kV pha – pha)
- Điện áp làm việc liên tục lớn nhất (MCOV): 13,98kV
- Tần số định mức: 50Hz
- Dòng phóng điện định mức (8/20 ms ): 10KA
- Thời gian chịu đựng quá điện áp tạm thời nhỏ nhất (TTOV): 10s
- Điện áp phóng điện lớn nhất tại 10KA, 8/20 ms : 59kV
- Độ bền điện áp tần số công nghiệp :
Khô: 50kV – 01 phút
Ướt : 50kV – 10 giây
- Độ bền điện áp xung sét định mức: 125kV
- Khoảng cách rò giữa các phần mang điện và đất: 25mm/kV
- Phụ kiện:
- 01 đầu nối cho dây đồng có tiết diện đến 50mm2
- 01 đầu nối đất cho dây đồng có tiết diện đến 50mm2
- 01 giá treo cách điện (insulated hanger)
- 01 bộ giá đỡ thanh ngang (cross-arm bracket)
- 01 nắp chụp (bird cap)
- YÊU CẦU THỬ NGHIỆM:
- Thử nghiệm thường xuyên:
- Đo điện áp định mức (Measurement of reference voltage – Uref)
- Thử điện áp dư (Residual voltage test)
- Kiểm tra phóng điện cục bộ (Satisfactory absence from partia)
- Kiểm tra rò (Leakage check for arrester with sealed housing)
- Thử nghiệm điển hình:
- Thử độ bền cách điện trên vỏ chống sét (Insulation withstand test on the arrester housing). (*)
- Thử điện áp dư (Residual voltage tests). (*)
- Thử khả năng chịu dòng xung 2000µs (Long duration current impulse tests). (*)
- Thử chu kỳ vận hành (Operating duty tests). (*)
- Kiểm tra chức năng của màn bảo vệ áp suất (pressure relief tests). (*)
- Thử phóng điện cục bộ bên trong (Internal partial discharge tests). (*)
(*): Các hạng mục thử nghiệm phải được thực hiện (Biên bản thử nghiệm phải đính kèm trong hồ sơ dự thầu).
- BẢNG THÔNG SỐ KỸ THUẬT :
TT |
Mô tả |
Đơn vị | Yêu cầu | Chào thầu |
I |
Hạng mục |
|||
1 | Nhà sản xuất | Nhà thầu phát biểu | (*) | |
2 | Nước sản xuất | Nhà thầu phát biểu | (*) | |
3 | Mã hiệu | Nhà thầu phát biểu | (*) | |
4 | Giấy chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng ISO
Đơn vị ban hành Giấy chứng nhận |
Nhà thầu phát biểu | (*) | |
5 | Thời hạn bảo hành kể từ ngày phát hành biên bản nghiệm thu hàng hóa thuộc đợt giao hàng cuối cùng | Nhà thầu phát biểu, đồng thời cung cấp văn bản cam kết bảo hành | (*) | |
6 | Các yêu cầu kỹ thuật chung | Đáp ứng phần “Yêu cầu kỹ thuật chung” | (*) | |
7 | Tiêu chuẩn sản xuất và thử nghiệm | IEC 60099-4; IEC 60099-1 hoặc tương đương | (*) | |
II | Cấu tạo: | |||
1 | Loại | Chống sét van trung thế là loại 1 pha, vỏ bọc bằng ngoài nhựa, vận hành ngoài trời nhiệt đới ẩm. | (*) | |
2 | Trong trường hợp chống sét van trung thế bị hư hỏng, phần đấu nối vào dây tiếp địa sẽ bị rơi ra. | Đáp ứng | (*) | |
III | Thông số kỹ thuật: | |||
1 | Điện áp định mức | kV | 18 | (*) |
2 | Điện áp làm việc liên tục lớn nhất | kV | 13,98 | (*) |
3 | Tần số | Hz | 50 | (*) |
4 | Dòng xả danh định 8/20ms | kA | 10 | (*) |
5 | Thời gian chịu đựng quá điện áp tức thời nhỏ nhất (TTOV) | s | 10 | (*) |
6 | Điện áp phóng điện cực đại tại 10KA, 8/20 ms: |
kV |
59 |
(*) |
7 | Điện áp chịu đựng tần số công nghiệp:
+ Khô 1 phút + Ướt 10 giây |
kV kV |
50 50 |
(*) |
8 | Điện áp chịu đựng xung sét định mức | kV | 125 | (*) |
9 | Khoảng cách rò | mm/
kV |
25 | (*) |
10 | Điện áp xả 0.5 ms cực đại – Maximum 0.5 ms discharge voltage (maximum discharge voltage for a 10kA impulse current wave which produces a voltage wave cresting in 0.5ms) | kV | Nhà thầu phải phát biểu trong hồ sơ dự thầu | (*) |
11 | Cấp bảo vệ xung đóng cắt lớn nhất – Maximum switching surge protective level (based on a 500A surge of 45 ms time to crest) | kV | Nhà thầu phải phát biểu trong hồ sơ dự thầu | (*) |
12 | Xung dòng trong thời gian dài – Long duration current impulses | As | Nhà thầu phải phát biểu trong hồ sơ dự thầu | (*) |
IV | Phụ kiện : | |||
1 | – Đầu nối cho dây đồng có tiết diện đến 50mm2 | Cái | 01 | (*) |
2 | – Đầu nối đất cho dây đồng có tiết diện đến 50mm2 | Cái | 01 | (*) |
3 | – Giá treo cách điện | Cái | 01 | (*) |
4 | – Giá đỡ thanh ngang. | Bộ | 01 | (*) |
5 | – Nắp chụp | Cái | 01 | (*) |
(*) : là các yêu cầu cơ bản
- CÁC HẠNG MỤC THỬ NGHIỆM NGHIỆM THU:
- Số lượng mẫu thử: Số lượng mẫu thử phải đủ để thử nghiệm các hạng mục thử nghiệm theo mục 2.
- Hạng mục thử nghiệm:
- Thử độ bền cách điện trên vỏ chống sét (Insulation withstand test on the arrester housing). (*)
- Thử điện áp dư (Residual voltage tests). (*)
- Thử chu kỳ làm việc (Operating duty tests). (*)
- Thử phóng điện cục bộ bên trong (Internal partial discharge test). (*)
- Thử nghiệm trước khi vận hành:
Thử nghiệm trước khi vận hành toàn bộ lô hàng do nhà thầu cung cấp, bao gồm các hạng mục sau:
- Điện trở cách điện
- Do dòng điện rò ở điện áp định mức
- Thử điện áp phóng ở tần số 50Hz
4. Thông số kỹ thuật cáp nhị thứ 4×2,5mm2:
STT | MÔ TẢ | YÊU CẦU |
1. | Nhà sản xuất | |
2. | Nước sản xuất | |
3. | Mã hiệu | |
4. | Tiêu chuẩn sản xuất và thử nghiệm | TCVN 6610-1,3,
TCVN 5933 – 1995, TCVN -5935 –1995, TCVN 5064 -1994 |
5. | Cỡ cáp: | 4 x 2.5 mm2 |
6. | Các yêu cầu kỹ thuật chung trình bày trong bản “YÊU CẦU KỸ THUẬT CHUNG” | Đáp ứng |
7. | A. Ruột dẫn điện
§ Vật liệu § Tiết diện danh nghĩa: § Số tao tối thiểu: § Điện trở một chiều tối đa ở 20°C của ruột dẫn điện trong mỗi lõi được tách ra từ 4 lõi vặn xoắn và duổi thẳng § Đường kính tao dây
§ Tiết diện thực của ruột dẫn
§ Đường kính ruột dẫn
§ Các yêu cầu kỹ thuật về tao đồng phải đáp ứng TCVN 5064: |
Đồng 2.5 mm2 7 7,41 W/km
Nhà thầu phải phát biểu thông số này [mm] Nhà thầu phải phát biểu thông số này [mm2] Nhà thầu phải phát biểu thông số này [mm2] Sai số đường kính của tao, số lần bẻ gập tối thiểu của tao mà không bị hư hỏng và độ dãn dài tương đối tối thiểu khi đứt của tao
|
8. | B. Lớp cách điện:
§ Cách điện phải là hợp chất polyvinyl clorua loại PVC /C được bao quanh ruột dẫn. § Vật liệu PVC bọc cách điện cho phép cáp có thể vận hành ở nhiệt độ ruột dẫn lớn nhất trong sử dụng bình thường là 70°C § Chiều dày trung bình của lớp cách điện § Chiều dày tối thiểu của lớp cách điện § Điện trở cách điện nhỏ nhất ở 700C : § Mã màu § Độ bền điện áp xoay chiều trong 05 phút |
Đáp ứng
Đáp ứng
³ 0.8 mm
³ 0.62 mm
0.01 MW.km Đỏ, vàng, xanh, đen 2000V
|
9. | C. Lớp độn:
§ Có tác dụng tạo dạng tròn cho sợi cáp, vật liệu sử dụng làm lớp độn phải là chất hút ẩm, thích hợp với nhiệt độ làm việc của cáp và phải tương đương với vật liệi cách điện. § Độ dày tối thiểu : |
Đáp ứng
0.4mm |
10. | D. Lớp vỏ ngoài:
§ Vật liệu cấu thành:
§ Bề dày tối thiểu của lớp vỏ ngoài : § Màu sắc: |
PVC bền với tia tử ngoại được tạo bằng phương pháp đùn. 1,8 mm
Đen. |
11. | E. Các ký hiệu cáp
§ Trên mặt ngoài của lớp cách điện PVC, cách từng khoảng 1m phải có các ký hiệu
§ Tất cả các ký hiệu trên phải được thực hiện bằng phương pháp in phun và in với mực in màu đen (cho cáp bọc cách điện màu trắng) và trắng (cho cáp bọc cách điện màu đen) bền với điều kiện thời tiết khắc nghiệt |
o Tên nhà chế tạo o Năm sản xuất o Cáp phải được đánh số thứ tự khoảng mỗi mét chiều dài, số chữ số không quá 6, chiều cao mỗi chữ số không được nhỏ hơn 5 mm. Mỗi bành dây có thể bắt đầu từ một số nguyên bất kỳ, số nhỏ nhất nằm trong cùng. o Ký hiệu “EVN……C – UV-PVC – [4×2.5 mm2] Đáp ứng
|
12. | D. Bành cáp:
§ Kích thước không được vượt quá các giá trị sau: o Đường kính bành cáp: o Bề rộng bành cáp: § Lỗ giữa của bành cáp phải được gia cường bằng 1 tấm thép có độ dày không ít hơn 10 mm và có thể gắn với trục có đường kính 95 mm. § Chiều dài cáp trong mỗi bành § Đảm bảo trong mỗi bành chỉ gồm một đoạn cáp liên tục, không đứt đoạn. |
max. 2,5m max. 1,4m Đáp ứng
1000 m ± 5%. Đáp ứng
|
5. Thông số kỹ thuật cáp đồng bọc hạ thế 11mm2 – 300mm2 0,6kV
STT |
MOÂ TAÛ | ÑÔN VÒ | YEÂU CAÀU | CHAØO THAÀU |
1. | Haïng muïc | |||
2. | Nhaø saûn xuaát | |||
3. | Nöôùc saûn xuaát | |||
4. | Maõ hieäu | |||
5. | Tieâu chuaån saûn xuaát vaø thöû nghieäm | TCVN 5064,
TCVN 5064/SÑ1, TCVN 5935. |
||
6. | Caùc yeâu caàu kyõ thuaät chung trình baøy trong baûn “YEÂU CAÀU KYÕ THUAÄT CHUNG” | Ñaùp öùng | ||
7. | Vaät lieäu daãn ñieän | Ñoàng | ||
8. | Maët caét danh ñònh | mm² | 11, 25, 35, 50, 70, 95, 150, 240, 300 | |
9. | Soá tao toái thieåu caáu thaønh :
– Caùp 240mm² |
Sôïi |
61 |
|
10. | Ruoät daãn ñieän cuûa caùp bao goàm nhieàu sôïi ñoàng coù cuøng ñöôøng kính danh ñònh ñöôïc vaën xoaén ñoàng taâm. | Ñaùp öùng | ||
11. | Ruoät daãn ñieän cuûa caùp phaûi coù beà maët ñoàng ñeàu, caùc sôïi beän khoâng choàng cheùo, xoaén gaõy hay ñöùt ñoaïn cuõng nhö caùc khuyeát taät khaùc coù haïi cho quaù trình söû duïng. | Ñaùp öùng
|
||
12. | Caùc lôùp xoaén keá tieáp nhau phaûi ngöôïc chieàu nhau. Caùc lôùp xoaén phaûi chaët. | Ñaùp öùng | ||
13. | Boäi soá böôùc xoaén cuûa caùc lôùp xoaén: Tuaân theo TCVN 5064-1994, baûng 2a. | Ñaùp öùng
|
||
14. | Treân moãi sôïi baát kyø cuûa lôùp sôïi ngoaøi cuøng khoâng ñöôïc coù quaù 5 moái noái treân suoát chieàu daøi cheá taïo. Khoaûng caùch giöõa caùc moái noái treân caùc sôïi daây khaùc nhau cuõng nhö treân cuøng 1sôïi khoâng ñöôïc nhoû hôn 15m. Moái noái phaûi ñöôïc haøn baèng phöông phaùp haøn chaûy. | Ñaùp öùng | ||
15. | Suaát keùo ñöùt cuûa sôïi ñoàng, khoâng nhoû hôn :
– Caùp 240mm² |
N/mm² |
400 |
|
16. | Ñoä giaõn daøi töông ñoái cuûa sôïi ñoàng, khoâng nhoû hôn :
– Caùp 240mm² |
% |
1,0 |
|
17. | Soá laàn beû cong maø khoâng gaõy cuûa sôïi ñoàng, khoâng nhoû hôn:
– Caùp 240mm² |
Laàn |
6 |
|
18. | Ñieän trôû moät chieàu cuûa caùp ôû 20°C, khoâng lôùn hôn :
– Caùp 240mm² |
W/Km |
0,0754 |
|
19. | Löïc keùo ñöùt cuûa caùp, khoâng nhoû hôn :
– Caùp 240mm² |
N | Nhaø thaàu phaûi phaùt bieåu löïc keùo ñöùt toái thieåu cuûa caùc loaïi caùp ôû coät beân | |
20. | Ñöôøng kính ngoaøi toái ña cuûa caùp (keå caû lôùp boïc caùch ñieän) :
– Caùp 200mm² |
Nhaø thaàu phaûi phaùt bieåu ñöôøng kính ngoaøi toái ña cuûa caùc loaïi caùp ôû coät beân | ||
21. | Vaät lieäu caùch ñieän | PVC beàn vôùi tia töû ngoaïi ñöôïc taïo baèng phöông phaùp ñuøn. | ||
22. | Ñoä daøy trung bình cuûa lôùp boïc caùch ñieän
– Caùp 11-240mm² |
mm |
2,2 |
|
23. | Ñoä daøy toái thieåu cuûa lôùp boïc caùch ñieän taïi 1 ñieåm baát kyø
– Caùp 11-240mm |
mm |
1,88 |
|
24. | Caáp caùch ñieän | kV | 0,6/1 | |
25. | Ñieän aùp thöû
– Chòu ñöôïc 5 phuùt – 50Hz – Chòu ñöôïc 5 phuùt – moät chieàu |
kV kV |
3,5 8,4 |
|
26. | Nhieät ñoä
– Nhieät ñoä laøm vieäc lieân tuïc – Nhieät ñoä khi söï coá (toái ña 5 giaây) |
OC OC
|
90OC 160OC
|
|
27. | Maøu saéc | Xaùm nheï | ||
28. | Kyù hieäu treân beà maët cuûa lôùp boïc caùch ñieän | Nhö moâ taû trong tieâu chuaån | ||
29. | Phöông phaùp thöïc hieän | In phun vôùi möïc in maøu ñen beàn vôùi ñieàu kieän thôøi tieát khaéc nghieät | ||
30. | Ñöôøng kính lôùn nhaát cuûa baønh caùp | m | 2,5 | |
31. | Beà roäng lôùn nhaát cuûa baønh caùp | m | 1,4 | |
32. | Loã giöõa cuûa baønh caùp | Gia cöôøng baèng theùp taám coù beà daøy khoâng ít hôn 10mm vaø coù theå gaén vaøo truïc coù ñöôøng kính 95 mm | ||
33. | Chieàu daøi caùp quaán treân moãi baønh
|
m | ³ 1000m . Ñaûm baûo trong moãi baønh chæ goàm moät ñoaïn caùp lieân tuïc, khoâng ñöùt ñoaïn |
CAÙC HAÏNG MUÏC THÖÛ NGHIEÄM :
- Thöû nghieäm thöôøng xuyeân :
– Ño ñieän trôû cuûa daây daãn
– Thöû ñieän aùp xoay chieàu taêng cao.
- Thöû nghieäm ñieån hình :
- Thöû nghieäm ñieän :
- Thöû ñieän aùp cao xoay chieàu taêng cao.
- Thöû nghieäm khoâng ñieän :
– Ño ñieän trôû cuûa daây daãn.
– Ño chieàu daøi böôùc xoaén cuûa moãi lôùp, ñöôøng kính caùc lôùp
– Thöû nghieäm löïc keùo ñöùt cuûa sôïi ñoàng
– Thöû nghieäm löïc keùo ñöùt cuûa daây daãn
– Thöû nghieäm soá laàn beû gaäp cuûa sôïi ñoàng
- Ño chieàu daøy cuûa caùch ñieän.
- Thöû ñeå xaùc ñònh tính chaát cô hoïc cuûa caùch ñieän tröôùc vaø sau khi laõo hoùa.
- Thöû ngaâm nöôùc ñoái vôùi caùch ñieän.
Thöû ñoä baét löûa.
6. Đầu cosse đồng 240mm2:
STT | MÔ TẢ | ĐƠN VỊ | YÊU CẦU | CHÀO THẦU |
1. | Nhà sản xuất | Nhà thầu phát biểu | (*) | |
2. | Nước sản xuất | Nhà thầu phát biểu | (*) | |
3. | Mã hiệu | Nhà thầu phát biểu | (*) | |
4. | Các yêu cầu kỹ thuật chung trình bày trong bản “YÊU CẦU KỸ THUẬT CHUNG” | Đáp ứng | (*) | |
5. | Tiêu chuẩn sản xuất và thử nghiệm | TCVN 3624-81 ,
AS 1154.1-85 |
(**) | |
6. | Loại
|
Nối thẳng (straight palm),một đầu nối với bản đồng siết bằng bu lông và một đầu nối với cáp đồng ép bằng kềm thủy lực | (*) | |
7. | Vật liệu chế tạo | Đồng có độ dẫn điện tối thiểu là 99,9% hoặc hợp kim đồng có độ dẫn điện tương đương đồng | (*) | |
8. | Cáp đấu nối :
|
|
Cáp đồng, nhiều tao xoắn tròn đồng tâm | (*) |
9. | Loại :
Loại 1 Loại 2 |
Sử dụng với cáp 200mm² Sử dụng với cáp 240-300mm² |
(*) | |
10. | Bên trong rãnh đấu cáp và bề mặt tiếp xúc với bản đồng phải được bôi một lớp electrical jointing compound chống oxy hóa | Đáp ứng | (*) | |
11. | Bề mặt của phần tiếp xúc giữa đầu cosse và bản đồng phải phẳng, không bị rỗ mặt. | Đáp ứng | (*) | |
12. | Kích thước :
+ Đường kính lỗ bắt bulông + Số lỗ bắt bulông + Bề dày tối thiểu của phần bắt bulông + Tiết diện tối thiểu của mặt cắt dẫn điện và mặt tiếp xúc với bản đồng + Chiều dài tối thiểu phần nối với cáp đồng |
mm
mm
mm²
mm |
13 02 8
Bằng tiết diện cáp nối
70 |
(*) |
13. | Trên bề mặt cosse phải có các ký hiệu :
+ Tên nhà sản xuất + Mã hiệu đầu cosse + Cỡ cáp sử dụng [mm2] + Các vị trí ép + Cỡ đai ép |
Đáp ứng Đáp ứng Đáp ứng Đáp ứng Đáp ứng |
(*) | |
14. | Dòng điện ổn định nhiệt trong 2 giây. | KA
|
³ 24,9
|
(*) |
15. | Điện trở tiếp xúc của mối nối không được vượt quá 75% điện trở của dây dẫn có chiều dài tương đương. | Đáp ứng | (*) |
CÁC HẠNG MỤC THỬ NGHIỆM ĐIỂN HÌNH :
– Thử chu kỳ nhiệt (*)
– Thử ổn định nhiệt (*)
(*) : các hạng mục bắt buộc thử nghiệm nghiệm thu khi mua sắm hàng hóa (Biên bản thử nghiệm điển hình phải đính kèm theo hồ sơ chào hàng)
7. Thông số kỹ thuật công tơ điện tử 3 pha nhiều mức giá đo đếm gián tiếp:
Stt | Mô tả | Yêu cầu | Chi chú |
1. | Tiêu chuẩn sản xuất và thử nghiệm | IEC 62052-11, 62053-21, 62053-23
hoặc tương đương |
|
|
|||
2. | Nhiệt độ:
– Vận hành bình thường (Specified operating range): – Giới hạn (limit range of operation): – Chuyên chở và lưu trữ : |
0-45°C
0-55°C 0-70°C |
|
3. | Độ ẩm: | Lên đến 95%. | |
4. | Vị trí lắp đặt: | Trong nhà. | |
|
|||
5. | Loại:
|
Sử dụng mạch điện tử, đo đếm gián tiếp, nhiều mức giá. | |
6. | Vỏ công tơ (case), bọt đấu dây (terminal block), nắp che bọt đấu dây (terminal cover):
Vỏ công tơ, bọt đấu dây và nắp che bọt đấu dây được chế tạo từ nhựa tổng hợp có độ bền cơ cao và đảm bảo chống cháy theo IEC 60695-2-11 và IEC 62052-11. Công tơ có thể chịu được tác động va đập trên bề mặt nắp che mặt trước kể cả cửa sổ và trên bọt đấu dây với động năng va đập là 0.2 J ± 0.02 J. Cấp bảo vệ chống sự xâm nhập từ môi trường bên ngoài: IP51. Vỏ công tơ (case): Vỏ công tơ bao gồm nắp che mặt trước (cover) và phần lưng (base). Phần lưng dùng để lắp cố định công tơ tại nơi lắp đặt, lắp mạch đo đếm, các đầu nối, bọt đấu dây, nắp che bọt đấu dây và nắp che mặt trước. Vỏ công tơ phải được niêm kín sao cho không thể chạm đến các phần bên trong công tơ. Nắp che mặt trước (cover): Nắp che mặt trước là vỏ che mặt trước của công tơ được làm bằng vật liệu trong suốt hoặc mờ đục miễn là kết cấu cho phép đọc được chỉ số hiển thị kết quả đo lường. Trong trường hợp nắp che mặt trước không trong suốt, phải có một hay nhiều cửa sổ để đọc chỉ số hiển thị và giám sát sự vận hành của bộ chỉ thị kết quả đo lường. Các cửa sổ này được làm bằng vật liệu trong suốt và không thể tháo ra mà không phá vỡ niêm. Nắp che mặt trước không thể tháo ra mà không dùng dụng cụ (tool). Đầu nối (terminals) – Bọt đấu dây (terminal block): Đầu nối có thể nối với dây đồng tiết diện lên đến 4 mm2. Kết cấu đầu nối dây phải đảm bảo sao cho áp lực nhằm đảm bảo tiếp xúc tốt không làm ảnh hưởng đến vật liệu cách điện của bọt đấu dây. Vật liệu chế tạo bọt đấu dây có khả năng chịu được thử nghiệm theo ISO75-2 ở nhiệt độ 135°C và áp suất 1,8MPa (phương pháp A). Kết cấu cố định dây dẫn vào đầu nối dây phải đảm bảo độ bền tiếp xúc, không chấp nhận rủi ro lỏng dây hay phát nóng quá mức. Các ốc vít xiết dây là loại chữ thập và có thể tháo lắp nhiều lần. Bọt đấu dây được chụp kín bởi nắp che bọt đấu dây (terminal cover) và được niêm độc lập với nắp che mặt trước. Khoảng cách giữa các đầu nối mạch dòng và mạch áp với nắp che bọt đấu dây tối thiểu là 5,5mm. Khoảng cách rò giữa các đầu nối mạch dòng và mạch áp với nắp che bọt đấu dây tối thiểu là 6,3mm. Nắp chụp bọt đấu dây (terminal cover): Nắp chụp bọt đấu dây phải che phủ các toàn bộ các phần sau: Đầu nối dây, các ốc vít cố định dây và tối thiểu 3cm dây dẫn phía ngoài đầu nối dây. Nắp chụp bọt đấu dây phải được niêm kín sao cho không thể chạm đến các phần bên trong bao gồm cả bọt đấu dây. |
Đáp ứng
Đáp ứng
Đáp ứng
Đáp ứng
Đáp ứng
Đáp ứng
Đáp ứng
Đáp ứng
Đáp ứng
Đáp ứng
Đáp ứng
Đáp ứng
Đáp ứng
|
|
7. | Hiển thị (display):
– Loại:
– Hiển thị: + Tên các thông số, giá trị đo và đơn vị đo. + Điện năng đo được hiển thị tối thiểu 8 chữ số. Số chữ số hiển thị phía trước và phía sau chữ số thập phân có thể lập trình được. – Các kiểu kiển thị khi đọc dữ liệu: Việc chọn kiểu hiển thị được thực hiện bằng nút nhấn ở trên mặt trước của công tơ: + Kiểu cuốn (auto-cycle mode): Việc hiển thị sẽ lần lượt theo các thông số. Các thông số và thời gian hiển thị một thông số có thể lập trình được. + Kiểu từng bước (single step mode): Xem từng thông số, xem thông số kế tiếp bằng cách nhấn nút. Các thông số hiển thị có thể lập trình được và độc lập với kiểu cuốn. + Kiểu tiện ích (utility mode): Hiển thị các giá trị lưu trữ và các thông số – Đèn màn hình hiển thị chỉ sáng khi nhấn nút chọn kiểu. Thời gian kích hoạt đèn tính bằng giây và có thể lập trình được. – Công tơ phải có xung đèn LED để báo tình trạng vận hành và để thử nghiệm công tơ. |
Màn hình tinh thể lỏng (liquid crystal display).
Đáp ứng
Đáp ứng
Đáp ứng
Đáp ứng
Đáp ứng
Đáp ứng
Đáp ứng |
|
8. | Bộ nhớ (register memory):
– Điện năng tích lũy (cumulative energy) được lưu trữ trong bộ nhớ. Bộ nhớ này có thể lập trình được và xóa được, không mất dữ liệu trong trường hợp mất điện. – Điện năng tích lũy được lưu trữ trong bộ nhớ bao gồm 8 chữ số nguyên và tối thiểu 2 chữ số thập phân. – Bộ nhớ Điện năng tích lũy chỉ cho phép trả về giá trị không khi tác động bằng cả hai cách là lập trình phần mềm và khóa phần cứng. Khóa phần cứng phải có vị trí để kẹp chì niêm phong đảm bảo tránh can thiệp trái phép và không cần mở nắp che mặt trước công tơ khi thực hiện tác động khóa cứng. – Bộ nhớ phải ghi lại thời điểm lập trình gần nhất và thời điểm trả Điện năng tích lũy về giá trị không. |
Đáp ứng
Đáp ứng
Đáp ứng
Đáp ứng
|
|
9. | 1. Nameplate:
– Nameplate của công tơ được thiết kế theo IEC 62052-11. – Namplate của công tơ phải được đạt bên trong công tơ. – Namplate của công tơ phải bao gồm các thông tin sau: + Tên hãng sản xuất hoặc hãng bán, nơi sản xuất và năm sản xuất. + Số công tơ (serial number): viết bằng số từ 1 đến 10. Hai chữ số đầu của số công tơ là năm sản xuất công tơ. Các số này cũng được lưu giữ bên trong bộ nhớ của công tơ và không thể thay thế được. Mỗi số công tơ chỉ tương ứng duy nhất với một công tơ. + Số pha và số dây mắc điện của công tơ, trong đó có thể hiện bằng biểu tượng theo qui định của IEC60387. + Điện áp danh định [V], dòng điện cơ bản [A], dòng điện lớn nhất [A], tần số danh định [Hz], hằng số công tơ, nhiệt độ danh định, cấp chính xác. + Mã vạch thể hiện số công tơ. + Tên chủ sở hữu “TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC Tp…….”. |
Đáp ứng
Đáp ứng
Đáp ứng
Đáp ứng
Đáp ứng
Đáp ứng
Đáp ứng
Đáp ứng Đáp ứng
|
|
|
|||
10. | Nguồn cung cấp:
– Trong chế độ vận hành bình thường, công tơ bao gồm các mạch đo lường, mạch truyền dữ liệu (communication circuit),… được cấp nguồn điện từ lưới điện xoay chiều. – Trong trường hợp mất điện bất kỳ một pha một, hai pha hay trung tính, công tơ vẫn hoạt động bình thường. Ngày và thời gian mất điện phải được ghi lại. – Trong trường hợp nguồn điện lưới bị mất trên cả 3 pha. Nguồn điện dự phòng cấp Điện năng cho đồng hồ và bộ nhớ. – Khi nguồn điện lưới khôi phục, tất cả các dữ liệu được khôi phục. Thời gian thực được khôi phục từ đồng hồ của công tơ. Thời gian mất điện phải được lưu trữ. – Nguồn điện dự phòng: + Cấp Điện năng cho đồng hồ và bộ nhớ tối thiểu 03 năm liên tục. + Loại: lithium battery thông dụng trên thị trường. + Battery phải có vị trí thuận tiện để khi thay thế battery không phải mở nắp che mặt trước công tơ . Không thể chạm đến Battery từ bên ngoài. |
Đáp ứng
Đáp ứng
Đáp ứng
Đáp ứng
Đáp ứng
Đáp ứng
Đáp ứng |
|
11. | Dòng điện:
– Dòng điện cơ bản (basic current) [Ib]: – Dòng điện cực đại (giá trị cao nhất của dòng điện mà công tơ vẫn đảm bảo cấp chính xác) [Imax]: |
1A, 5A 1,2IbA
|
|
12. | Điện áp:
– Điện áp định mức pha-đất (reference voltage) (Un): – Phạm vi điện áp vận hành cho phép (specified operating range): – Điện áp vận hành mở rộng (extended range of operation) mà công tơ không bị hư hỏng, không suy giảm đặc tính đo lường khi công tơ vận hành với điều kiện định mức sau đó (độ chính xác bị ảnh hưởng bởi điện áp 0,8Un ÷ 0,9Un và 1,1Un ÷ 1,15Un xác định theo IEC 62053-21). – Điện áp vận hành giới hạn (limit range of operation) mà công tơ không bị hư hỏng, không suy giảm đặc tính đo lường khi công tơ vận hành với điều kiện định mức sau đó (độ chính xác bị ảnh hưởng bởi điện áp 0 ÷ 0,9Un và 1,1Un ÷ 1,15Un xác định theo IEC 62053-21). |
57,5-240V
0,9Un÷ 1,1Un
0,8Un ÷ 1,15Un
0 ÷ 1,15Un |
|
13. | Tần số:
– Tần số làm việc định mức (reference frequency): – Phạm vi tần số làm việc cho phép: |
50 Hz
50 Hz ±1 Hz |
|
14. | Dòng điện khởi động (starting current):
Công tơ sẽ bắt đầu đo đếm khi giá trị dòng điện không bé hơn các trị số sau: – Đo đếm điện năng hữu công: + cấp chính xác 0,2S và 0,5S
+ cấp chính xác 1
– Đo đếm điện năng vô công cấp chính xác 2 |
0,001 In (hệ số công suất 1) 0,002 In (hệ số công suất 1) 0,003 In (hệ số công suất 0) |
|
15. | Hoạt động không tải (running with no-load):
|
Khi áp điện thế 1,15Un lên mạch áp và không có tải qua mạch dòng thì công tơ không phát sinh quá một xung đèn LED. | |
16. | Công suất tiêu hao (power consumption):
a. Mạch điện áp: Công suất tiêu hao hữu công và biểu kiến trên mạch điện áp ở điện áp định mức (reference voltage), nhiệt độ làm việc định mức (reference temperature), tần số làm việc định mức (reference frequency) không vượt quá 2W và 10VA. b. Mạch dòng: Công suất tiêu hao biểu kiến trên mỗi mạch dòng điện ở dòng điện cơ bản (basic current), ở nhiệt độ làm việc định mức (reference temperature), tần số làm việc định mức (reference frequency) không vượt quá 4VA. |
Đáp ứng
Đáp ứng
|
|
17. | Cấp chính xác:
Đo đếm điện năng hữu công Đo đếm điện năng vô công Thời gian |
0,2S; 0,5S; 1 2 ± 1,2 giây/ngày |
|
18. | Cách điện:
– Cấp cách điện của vỏ công tơ (protective meter): – Công tơ phải có độ bền điện áp xoay chiều khi thử trong 1 phút ở điều kiện: + Điện áp giữa một đầu là tất cả các mạch dòng và mạch điện áp, cũng như các mạch phụ có điện áp định mức (reference voltage) trên 40V nối với nhau và đầu còn lại được nối với đất + Điện áp giữa các mạch điện khi không nối với nhau trong điều kiện vận hành
– Độ bền điện áp xung |
Class II
4 kV
2 kV
6 kV (dạng sóng 1,2/50ms). |
|
19. | Dòng điện quá tải ngắn hạn (short time over current):
|
Công tơ có thể chịu được dòng điện quá tải 20Imax với dung sai tương đối từ +0% đến -10% trong khoảng thời gian 0,5s. |
|
20. | Tương thích điện từ (electromagnetic compatibility) (EMC):
|
Công tơ được thiết kế và chế tạo đảm bảo tương thích điện từ đáp ứng IEC 62052-11: 2003. |
|
21. | Yêu cầu về tính năng:
– Điện năng tác dụng tổng theo hai chiều giao và nhận – Điện năng phản kháng của các góc phần tư (QI, QII, QIII, QIV).
– Công suất tác dụng theo hai chiều giao và nhận. – Công suất phản kháng của các góc phần tư (QI, QII, QIII, QIV).
– Có ít nhất 8 thanh ghi điện năng theo thời gian sử dụng. Nội dung từng thanh ghi được định nghĩa theo nhu cầu của người sử dụng.
– Mỗi thanh ghi có thể lập trình thời gian kích hoạt một cách độc lập nhau. – Các thanh ghi điện năng theo thời gian đã kích hoạt phải được chỉ thị báo hiệu trên màn hình hiển thị.
– Có ít nhất 8 thanh ghi công suất tác dụng cực đại. Nội dung từng thanh ghi được định nghĩa theo nhu cầu của người sử dụng. – Mỗi thanh ghi có thể lập trình thời gian kích hoạt một cách độc lập. – Các thanh ghi công suất tác dụng cực đại đã kích hoạt phải được chỉ thị báo hiệu trên màn hình hiển thị. – Công suất tác dụng cực đại sẽ đặt về giá trị “0” khi công tơ thực hiện reset chốt chỉ số tự động hoặc bằng tay.
– Có khả năng lập trình được ít nhất 8 biểu giá theo thời gian trong ngày bởi người sử dụng – Thời gian bắt đầu và kết thúc của mỗi biểu giá được ấn định bằng giờ và phút bất kỳ trong ngày
Công tơ có khả năng thay thế biểu giá cũ bằng biểu giá mới tại một thời điểm trong tương lai được lập trình bởi người sử dụng (trong thời gian chờ biểu giá mới được kích hoạt, biểu giá cũ vẫn có hiệu lực).
Khoảng thời gian tích phân có thể lập trình theo các giá trị sau: 1, 5, 10, 15, 20, 30, 60 phút.
– Đồng hồ thời gian trong công tơ được cấp nguồn nuôi bằng pin dự phòng trong công tơ. – Đồng hồ thời gian của công tơ phải thể hiện được giờ, phút, giây theo định dạng hh:mm:ss – Đồng hồ thời gian của công tơ phải đảm bảo độ trôi thời gian của đồng hồ không quá ± 1,2 giây/ngày tại nhiệt độ làm việc bình thường của công tơ.
– Công tơ có khả năng tự động chốt chỉ số vào cuối mỗi chu kỳ tính hóa đơn và được lập trình bởi người sử dụng. Số lần thực hiện chốt chỉ số tự động tối thiểu là 12 lần/năm. – Tối thiểu phải lưu trữ được số liệu của 12 hóa đơn gần nhất. – Mỗi lần chốt chỉ số, công tơ phải ghi lại các số liệu sau đây: + Thời điểm bắt đầu và kết thúc chu kỳ tính hoá đơn. + Điện năng tác dụng tổng theo hai chiều giao và nhận. + Điện năng phản kháng của các góc phần tư (QI, QII, QIII, QIV). + Điện năng của từng biểu giá theo hai chiều giao và nhận + Công suất tác dụng cực đại của từng biểu giá và thời điểm xảy ra tương ứng của từng giá trị theo hai chiều giao và nhận.
– Có khả năng lưu trữ biểu đồ phụ tải tối thiểu là 12 tháng tương ứng với trường hợp ghi lại biểu đồ của một đại lượng công suất với khoảng thời gian tích phân bằng 30 phút. – Công tơ phải có khả năng lập trình lưu trữ riêng lẻ hoặc đồng thời biểu đồ phụ tải của các đại lượng sau: + Công suất tác dụng theo chiều nhận. + Công suất tác dụng theo chiều giao. + Công suất phản kháng của góc phần tư thứ nhất (QI). + Công suất phản kháng của góc phần tư thứ hai (QII). + Công suất phản kháng của góc phần tư thứ ba (QIII). + Công suất phản kháng của góc phần tư thứ tư (QIV).
Công tơ phải ghi lại được sự kiện lập trình thay đổi thông số, cấu hình của công tơ, thời điểm xảy ra của sự kiện và tối thiểu phải bao gồm các thông tin sau: – Số lần lập trình và thời điểm lập trình cuối cùng; – Số lần thiết lập lại (reset) giá trị thanh ghi điện năng, công suất cực đại và thời điểm reset; – Sự kiện về thay đổi thời gian của đồng hồ trong công tơ và thời điểm thay đổi.
Mật khẩu truy cập công tơ phải được phân thành các mức khác nhau để thực hiện độc lập các tác vụ: lập trình cài đặt thông số công tơ, đồng bộ thời gian công tơ, đọc số liệu công tơ. Trong trường hợp các mật khẩu công tơ được thiết lập bằng khóa phần cứng thì các khóa phần cứng này phải có vị trí để kẹp chì niêm phong đảm bảo tránh can thiệp trái phép.
Công tơ phải ghi nhận và chỉ thị báo hiệu được các sự kiện xảy ra như sau: – Báo lỗi hay hư hỏng phần cứng. – Mất nguồn cung cấp – Báo điện áp thấp, điện áp cao – Báo quá dòng điện. – Báo mất cân bằng dòng điện giữa các pha. – Báo ngược chiều công suất. – Báo sai thứ tự pha điện áp. – Báo lỗi pha. – Báo pin sắp hết thời gian sử dụng (hoặc pin yếu). – Báo tràn bộ ghi
– Công tơ phải có cổng giao tiếp kiểu quang điện trên bề mặt công tơ. – Có thể giao tiếp thông tin qua các cổng truyền thông nối tiếp RS232 và RS485 tích hợp trên công tơ. – Công tơ có khả năng truyền thông với máy tính hoặc với modem truyền số liệu. – Công tơ có khả năng kết nối theo kiểu chuỗi (multi-connection) thông qua cổng truyền thông RS232 và RS485. – Ngoài các cổng giao tiếp bắt buộc trên, công tơ có thể có thêm cổng truyền thông qua Ethernet. – Giao thức trao đổi thông tin (dữ liệu) của công tơ với thiết bị ngoại vi (máy tính, modem, thiết bị cầm tay-HHU) phải phù hợp theo tiêu chuẩn IEC 62056-21.
– Được sử dụng để lập trình cài đặt công tơ và đọc số liệu công tơ tại chỗ hoặc từ xa. – Phần mềm tương thích với mọi phiên bản của công tơ, không hạn chế về thời gian sử dụng, số lượng máy tính và số lần cài đặt vào máy tính. – Chạy trong hệ điều hành Windows XP và Windows có phiên bản mới hơn. – Chương trình có khả năng xuất các số liệu đọc từ công tơ thành file có định dạng phù hợp cho phép kết nối với chương trình bảng tính và quản lý cơ sở dữ liệu như Excel hoặc MS Access hoặc MS SQL hoặc ORACLE. |
Đáp ứng
Đáp ứng
Đáp ứng
Đáp ứng
Đáp ứng
Đáp ứng
Đáp ứng
Đáp ứng
Đáp ứng
Đáp ứng
Đáp ứng
Đáp ứng
Đáp ứng
Đáp ứng
Đáp ứng
Đáp ứng
Đáp ứng
Đáp ứng
Đáp ứng
Đáp ứng
Đáp ứng
Đáp ứng
Đáp ứng
Đáp ứng
Đáp ứng
Đáp ứng
Đáp ứng
Đáp ứng
Đáp ứng
Đáp ứng
Đáp ứng
Đáp ứng
Đáp ứng
Đáp ứng
Đáp ứng
Đáp ứng
Đáp ứng
Đáp ứng
Đáp ứng
Đáp ứng
Đáp ứng Đáp ứng Đáp ứng Đáp ứng Đáp ứng
Đáp ứng Đáp ứng Đáp ứng Đáp ứng
Đáp ứng
Đáp ứng
Đáp ứng
Đáp ứng
Đáp ứng
Đáp ứng
Đáp ứng
Đáp ứng |
|
22. | D. Phụ kiện:
– Đầu đọc quang và cáp nối giữa cổng quang của công tơ nhiều mức giá và máy vi tính để lập trình bằng phần mềm – Phần mềm lập trình kèm theo giấy phép cho phép sử dụng trên bất kỳ máy tính nào của Tổng Công ty Điện lực Tp…….. – Hướng dẫn sử dụng (Manual instruction) bằng cả tiếng Anh và tiếng Việt. – Bộ Bulông, đai ốc để lắp cố định công tơ tại vị trí lắp đặt. |
(Người mua phải xác định cụ thể cần bao nhiêu bộ.) Đáp ứng
Đáp ứng
Đáp ứng |
CÁC HẠNG MỤC THỬ NGHIỆM ĐIỂN HÌNH:
- Thử nghiệm cách điện (Tests of insulation properties):
- Thử xung (Impulse voltage tests).
- Thử điện áp AC (AC voltage tests).
- Thử các yêu cầu về độ chính xác (Tests of accuracy requirements):
- Thử hằng số Công tơ (Test of meter constant).
- Thử điều kiện khởi động (Test of starting condition).
- Thử điều kiện không tải (Test of no-load condition).
- Thử nghiệm các đại lượng ảnh hưởng (Test of influence quantities):
+ Điện năng hữu công (Active energy)
+ Điện năng vô công (Reactive energy)
- Thử nghiệm các yêu cầu điện (Tests of electrical requirements):
- Thử tổn hao (Test of power consumption).
- Thử ảnh hưởng của điện áp cung cấp (Test of influence of supply voltage).
- Thử quá dòng trong thời gian ngắn (Test of influence of short time over current):
+ Điện năng hữu công (Active energy)
+ Điện năng vô công (Reactive energy)
- Thử ảnh hưởng của tự làm nóng (Test of influence of self-heating):
+ Điện năng hữu công (Active energy)
+ Điện năng vô công (Reactive energy)
- Thử ảnh hưởng của nhiệt (Test of influence of heating)
- Thử tương thích điện từ (Tests for electromagnetic compatibility-EMC):
- Đo nhiễu vô tuyến (Radio interference suppression).
- Thử miễn nhiễm với xung đột biến quá độ nhanh (Fast transient burst test).
- Thử miễn nhiễm với trường điện từ tần số vô tuyến (Test of immunity to electromagnetic RF fields).
- Thử miễn nhiễm với nhiễu dẫn gây ra bởi trường điện từ tần số vô tuyến (Test of immunity to conducted disturbances, induced by radio-frequency fields).
- Thử miễn nhiễm với phóng tĩnh điện (Test of immunity to electrostatic discharges).
- Thử miễn nhiễm với xung điện áp (Surge immunity test).
- Thử nghiệm ảnh hưởng của môi trường (Tests of the effect of the climatic environments):
- Thử nghiệm nóng khô (Dry heat test)
- Thử nghiệm lạnh (Cold test).
- Thử nghiệm chu kỳ nóng ẩm (Damp heat, cyclic test).
- Thử nghiệm độ bền cơ (Mechanical tests):
- Thử nghiệm chống rung (Vibration test).
- Thử nghiệm chống sốc (Shock test)
- Thử nghiệm chống va đập (Spring hammer test).
- Thử nghiệm bảo vệ chống xâm nhập từ môi trường bên ngoài (Tests of protection against penetration of dust and water).
Thử nghiệm chống cháy (Test of resistance to heat and fire).
8. Thông số kỹ thuật của tủ bảo vệ MCCB:
CHƯƠNG 7: LIỆT KÊ, TỔNG KÊ VẬT TƯ – THIẾT BỊ
SỐ TT | TÊN VÀ QUY CÁCH VẬT TƯ, THIẾT BỊ | ĐVT | S.LƯỢNG TỔNG | |
Lắp mới | SDL | |||
I. Phần Trung Thế Ngầm | ||||
I-1.Vật Liệu | ||||
1 | Ống thép mạ d90 | Mét | 12,00 | |
2 | Giá đỡ hộp đầu cáp trung thế | Cái | 4,00 | |
3 | Khóa đai | Bộ | 20,00 | |
4 | Đai thép không rỉ 20*0,7mm | Mét | 28,00 | |
5 | cáp ngầm 24kv 3*50mm2 | Mét | 124,00 | |
6 | Hộp đầu cáp (nhựa) 24KV 3*50mm2 OD | Bộ | 2,00 | |
7 | Boulon thép mạ có đai ốc 16*300 | Cái | 8,00 | |
8 | ống gen co nhiệt ĐK 50. | Mét | 6,00 | |
9 | Bảng tên đầu cáp. | Tấm | 2,00 | |
II. Phần Trung Thế Nổi | ||||
II-1.Thiết bị | ||||
1 | LBFCO 24kV 200A (loại Polymer) | Cái | 3,00 | |
2 | La 18KV 10KA | Cái | 3,00 | |
II-2.Vật Liệu | ||||
1 | Thuốc hàn (Cadweld). | Lọ | 2,00 | |
2 | Trụ bê tông ly tâm 14m | Trụ | 1,00 | |
3 | Xà thép L75*75*8*0,8m | Cái | 5,00 | |
4 | Xà thép l75*75*8*2,4m | Cái | 12,00 | |
5 | thanh chống thép dẹt 60*6-0,72m | Cái | 5,00 | |
6 | thanh chống thép dẹt 60*6-0,9m | Cái | 24,00 | |
7 | giá đỡ tu trung thế | Bộ | 3,00 | |
8 | sứ ống chỉ + phụ kiện | Bộ | 2,00 | |
9 | Sứ đỡ 24kv + ty | Cái | 12,00 | |
10 | Sứ treo 24kv polymer | Cái | 18,00 | |
11 | Móc treo chữ u 018 | Cái | 36,00 | |
12 | Cáp đồng trần 25mm2 | Kg | 6,90 | |
13 | Cáp đồng bọc hạ thế 4×2,5mm2 | Mét | 30,00 | |
14 | Cáp đồng bọc 24kV 25mm2 | Mét | 84,96 | |
15 | Kẹp nối ép rẽ dạng h 95/50-70mm2 | Cái | 2,00 | |
16 | Boulon cu chẻ 25mm2 | Cái | 2,00 | |
17 | boulon cu chẻ 50-70mm2 | Cái | 6,00 | |
18 | Kẹp quai cu-al 240-300 | Cái | 3,00 | |
19 | Kẹp hotline 25-70 | Cái | 3,00 | |
20 | Giáp buộc đầu sứ đơn cáp bọc 22kv 50mm2 | Cái | 3,00 | |
21 | Giáp buộc đầu sứ đôi cáp al ac bọc 22kv 50mm2 | bộ | 3,00 | |
22 | Giáp buộc đầu sứ đôi cáp al ac bọc 22kv 240mm2 | bộ | 3,00 | |
23 | Giáp níu cho cáp al ac bọc 22kv 50/8mm2 | Cái | 9,00 | |
24 | Giáp níu cho cáp al ac bọc 22kv 240/32mm | Cái | 6,00 | |
25 | Khóa đai | Bộ | 5,00 | |
26 | Cọc tiếp địa ĐK16*2,4m | Cái | 2,00 | |
27 | Cosse ép cu 2,5 mm2 | Cái | 10,00 | |
28 | Cosse ép cu 50mm2 | Cái | 6,00 | |
29 | uclevis | Cái | 2,00 | |
30 | Đai thép không rỉ 20*0,7mm | Mét | 10,00 | |
31 | Fuse link 25k | Cái | 3,00 | |
32 | Biến dòng 24kV- 15/5A | Cái | 3,00 | |
33 | Biến điện áp 12700/120V OD | Cái | 3,00 | |
34 | Thùng điện kế composite 500*300*200 | Cái | 1,00 | |
35 | Băng keo hạ thế | Cuộn | 2,00 | |
36 | Băng keo CĐ trung thế | Cuộn | 1,00 | |
37 | Boulon thép mạ có đai ốc 12*40 | Cái | 65,00 | |
38 | Boulon thép mạ có đai ốc 16*300 | Cái | 25,00 | |
39 | Boulon thép mạ có đai ốc 16*400 | Cái | 2,00 | |
40 | Boulon vr2d thép mạ + đai ốc 16*300 | Cái | 12,00 | |
41 | Nắp chụp Kẹp quai. | Cái | 3,00 | |
42 | Ống nhựa pvc đk 34mm | Mét | 20,00 | |
43 | Co pvc đk 34 | Cái | 5,00 | |
44 | Co t pvc đk 34mm | Cái | 5,00 | |
45 | Chụp đầu cực LA | Cái | 3,00 | |
46 | Nắp chụp đầu cực LBFCO | Cái | 3,00 | |
47 | Nắp chụp đầu cực dưới LBFCO | Cái | 3,00 | |
48 | Điện kế điện tử 3*220/380 (5a) | Cái | 1,00 | |
49 | Decal dán lên trụ (cấm trèo, có điện nguy hiểm chết người) | Tấm | 2,00 | |
50 | Bảng đánh số trụ. | Tấm | 2,00 | |
51 | Bảng chỉ danh thiết bị. | Tấm | 1,00 | |
III. Phần Trạm Biến Áp | ||||
III-1.Thiết Bị | ||||
1 | MBT 3P 630kVA 22/0,4kV (EMC) | Máy | 1,00 | |
2 | FCO 24KV 100A (thân Polymer) | Cái | 3,00 | |
3 | La 18KV 10KA | Cái | 3,00 | |
III-2.Vật Liệu | ||||
1 | Thuốc hàn (Cadweld). | Lọ | 6,00 | |
2 | Trụ bê tông ly tâm 14m | Trụ | 2,00 | |
3 | Xà thép L75*75*8*2,6m | Cái | 5,00 | |
4 | Xà thép u100 – 0,5m | Cái | 4,00 | |
5 | Xà thép u100 – 1,1m | Cái | 2,00 | |
6 | Xà thép U160 – 2,8m | Cái | 2,00 | |
7 | Sứ đỡ 24kv + ty | Cái | 6,00 | |
8 | Cáp đồng trần 25mm2 | Kg | 10,00 | |
9 | Cáp đồng bọc 240mm2 | Mét | 20,00 | |
10 | Cáp đồng bọc 300mm2 | Mét | 60,00 | |
11 | Cáp đồng bọc 24kV 25mm2 | Mét | 30,00 | |
12 | Boulon cu chẻ 25mm2 | Cái | 10,00 | |
13 | Giáp buộc đầu sứ đơn cáp bọc 22kv 50mm2 | Cái | 6,00 | |
14 | Khóa đai | Bộ | 5,00 | |
15 | Cọc tiếp địa ĐK16*2,4m | Cái | 6,00 | |
16 | Cosse ép cu 50mm2 | Cái | 4,00 | |
17 | Cosse ép cu 240mm2 | Cái | 4,00 | |
18 | Cosse ép cu 300mm2 | Cái | 12,00 | |
19 | Đai thép không rỉ 20*0,7mm | Mét | 10,00 | |
20 | Fuse link 20k | Cái | 3,00 | |
21 | Máy cắt 3p 220/380v 1000A | Cái | 1,00 | |
22 | Giá đỡ tủ bảo vệ MCCB | Cái | 1,00 | |
23 | Thùng composite bảo vệ điện kế và CB (1400*1200*400) + phụ kiện …) | Cái | 1,00 | |
24 | Băng keo hạ thế | Cuộn | 3,00 | |
25 | Boulon thép mạ có đai ốc 16*300 | Cái | 2,00 | |
26 | Boulon thép mạ có đai ốc 16*400 | Cái | 10,00 | |
27 | boulon vr2d thép mạ + đai ốc 16*400 | Cái | 8,00 | |
28 | Ống nhựa phẳng PVC 125 | Mét | 12,00 | |
29 | Co PVC đk 125 | Cái | 4,00 | |
30 | Chụp đầu cực FCO | Cái | 3,00 | |
31 | Nắp chụp đầu cực dưới FCO | Cái | 3,00 | |
32 | Chụp đầu cực LA | Cái | 3,00 | |
33 | Bảng tên trạm | Tấm | 1,00 | |
34 | Bushing (chụp sứ cao thế MBT PP) | Cái | 3,00 | |
35 | Cấm lại gần có điện nguy hiểm chết người | Cái | 1,00 | |
36 | Decal dán lên trụ (cấm trèo, có điện nguy hiểm chết người) | Tấm | 2,00 | |
37 | Bảng đánh số trụ. | Tấm | 2,00 | |
IV. Phần Beton móng trụ | ||||
1 | Nước ngọt | Lít | 534,00 | |
2 | Thép tròn đk12mm | Kg | 50,00 | |
3 | Dây thép mềm đk 1mm | Kg | 0,70 | |
4 | Đá dăm 1*2 | M3 | 2,19 | |
5 | Cát xây dựng | M3 | 1,17 | |
6 | Ciment p400 | Kg | 735,00 | |
7 | Boulon vr2d thép mạ + đai ốc 16*800 | Cái | 3,00 |
CHƯƠNG 8: PHỤ LỤC TÍNH TOÁN
8.1. Phụ lục tính toán phần điện
- Tiếp đất taïi trạm.
a/ Thieát bò ño ñieän trôû suaát: Duøng maùy ño Kyoritsu, haõng saûn xuaát Kyoritsu electrical instruments wortes,LTD, Model: 4105A, thang ño chuaån: 20; 200; 2000.
b/ Quy trình ño ñieän trôû ñaát:
- Laáy maùy, coïc, daây ra ( 01 coïc tieáp ñòa maãu daøi 1,2m; 02 coïc tieáp ñaát daøi 0,3m)
- Ñoùng coïc tieáp ñòa maãu vaøo vò trí caàn ño ( ñoùng saâu 1m )
- Ñoùng 02 coïc coøn laïi caùch coïc caàn ño ≥ 5m, coïc caùch coïc ≥
- Môû naép maùy ño ( chöa môû nguoàn )
- Caém daây xanh vaøo chaân E cuûa maùy sau ñoù noái vaøo coïc caàn ño.
- Caém daây vaøng vaøo chaân P cuûa maùy sau ñoù noái vaøo coïc taïo aùp ( coïc soá 1 ).
- Caém daây ñoû vaøo chaân C cuûa maùy sau ñoù noái vaøo coïc taïo doøng ( coïc soá 2 ).
- Baät coâng taéc môû maùy laàn löôït sang caùc trò soá 20; 200; 2000.
- Nhaán nuùt cam ñeå ño vaø ñoïc trò soá ñieän trôû .
- Ghi laïi trò soá ño ñöôïc.
- Taét maùy vaø ño laïi theâm laàn nöûa ñeå xaùc ñònh trò soá ñieän trôû.
Löu yù: Xoay trò soá thang ño laàn löôït ôû 20; 200; 2000W ñeå ñoïc trò soá ño; neáu khoâng ñoïc ñöôïc thì chuyeån sang thang ño khaùc hoaëc taét maùy, kieåm tra laïi moái noái vaø ño laïi.
c/ Caùch tính ñieän trôû suaát cuûa ñaát:
AÙp duïng coâng thöùc:
Trong ñoù: – R0: Trò soá ñieän trôû ño ñöôïc ( Ω )
– l : Chieàu daøi coïc tieáp ñòa maãu ( m)
– d : Ñöôøng kính coïc tieáp ñòa maãu ( m)
Töø coâng thöùc treân vôùi l = 1m; d = 0,016m; R0 = 34,9Ω. Ta tính ñöôïc: ρ = 1,1373 x 34,9 = 39,7(Ω.m).
d/ Caùch xaùc ñònh ñieän trôû taûn cuûa 01 coïc tieáp ñòa:
Caên cöù Quy phaïm noái ñaát vaø noái khoâng caùc thieát bò ñieän (TCVN 4756-89). Quy phaïm trang bò ñieän do Boä Coâng Nghieäp ban haønh keøm theo Quyeát ñònh soá 19/2006/QÑ-BCN ngaøy 11/07/2006.
1/ – Tieáp ñòa traïm bieán theá:
1.1/ Xaùc ñònh ñieän trôû taûn cuûa moät coïc tieáp ñòa.
* Theo TCN 68-141-1995 :
(1)
Trong ñoù :
+ Rñc laø ñieän trôû tieáp xuùc cuûa ñieän cöïc (ñieän trôû caàn tính).
+ r laø ñieän trôû suaát cuûa ñaát taïi ñieåm caàn tieáp ñòa : r = 39,7Wm.
+ l laø chieàu daøi ñieän cöïc (coïc tieáp ñòa) : l = 2,4m.
+ d laø ñöôøng kính ñieän (coïc tieáp ñòa) : d = 0,016m.
+ h laø ñoä choân saâu ñieän cöïc (tính töø maët ñaát) : h = 0,5m
Thay caùc giaù trò vaøo coâng thöùc (1) ta coù : Rñc = 9,128W.
1.2/ Xaùc ñònh soá coïc cho moät vò trí tieáp ñòa traïm theá.
Töø coâng thöùc:
(2)
Trong ñoù :
+ Rñc laø ñieän tieáp xuùc cuûa ñieän cöïc (ñieän trôû taûn cuûa 1 coïc) : Rñc = 9,128W.
+ Rcp laø ñieän trôû cho pheùp theo Quy phaïm : Rcp = 4W.
+ Ksd laø heä soá söû duïng : Ksd = 0,84.
+ n laø soá coïc tieáp ñòa caàn xaùc ñònh.
Thay caùc giaù trò vaøo coâng thöùc (2) ta coù : n ≥ 3,7 coïc. Ta choïn 04 coïc cho moät vò trí tieáp ñòa traïm (n=4).
1.3/ Tính ñieän trôû noái ñaát – Tieáp ñòa traïm theá.
Töø coâng thöùc (2) treân thay caùc giaù trò vaøo ta coù :
Rtính = 3,622Ω < 4Ω
Ñaït yeâu caàu so vôùi qui ñònh, neân ta choïn 04 coïc tieáp ñòa d16-2,4m cho moät vò trí tieáp ñòa traïm bieán theá.
Ghi Chuù:
Tuy nhiên do điện trở suất của đất tại mỗi vị trí có sự khác biệt, điện cực sử dụng khi đo điện trở đất (trong công tác khảo sát) và điện cực sử dụng trong tiếp đất công trình có khác nhau về chiều dài, thời tiết khi khảo sát và khi làm hệ thống tiếp địa công trình cũng khác nhau. Nên sau khi thi công xong hệ thống tiếp địa tại từng vị trí đơn vị thi công phải tiến hành đo lại điện trở nối đất tại vị trí đó nếu không đạt:
+ Rđo ≤ 10Ω (tiếp địa lặp lại).
+ Rđo ≤ 4Ω (trạm).
Thì đơn vị thi công phải liên hệ với đơn vị tư vấn thiết kế, giám sát thi công (giám sát A), đội vận hành lưới điện và các đơn vị có liên quan để cùng bàn bạc thống nhất biện pháp xử lý cho từng vị trí cụ thể và lập biên bản tại hiện trường về biện pháp xử lý, khối lượng vật tư thiết bị phát sinh trong quá trình xử lý.
- Tính toán lực đầu trụ.
I. TÍNH TOÁN VỚI TRỤ BTLT 14m ĐƠN: | |||||||||||||||||
Dùng móng trụ beton đá 1×2 mác 200 đổ tại chỗ cho tất cả các trụ BTLT. Kích thước móng 1,2×1,2×0,6m. | |||||||||||||||||
a.1/ Tính toán kiểm tra sức chịu tải của nền đất dưới đáy móng trụ BTLT (xét trong trường hợp ổn định). | |||||||||||||||||
Trụ BTLT 14m có trọng lượng 1×1,39 = 1,39t chôn sâu 2m. Móng có kích thước 1,2×1,2×0,6m; dây 3ACV240 bọc 22kV + 1AC95 (trong điều kiện nhiệt độ làm việc dài hạn cho phép cao nhất là 900C). | |||||||||||||||||
– Tải trọng giới hạn theo quy phạm SNIP-IIB-1-62 tính theo công thức sau : | |||||||||||||||||
Rđất = m*(A*b + B*h)*γ + c*D | |||||||||||||||||
Trong đó : | |||||||||||||||||
m : Hệ số làm việc của đất | |||||||||||||||||
A , B , D : Các hệ số không thứ nguyên, phụ thuộc vào góc ma sát trong của đất. | |||||||||||||||||
b : Chiều rộng của móng . | |||||||||||||||||
h : Chiều sâu chôn móng . | |||||||||||||||||
γ : Khối lượng thể tích trung bình của đất dưới đáy móng . | |||||||||||||||||
c : Lực dính của đất dưới đáy móng. | |||||||||||||||||
– Dựa trên đặc tính đất tại vùng khảo sát với φ = 2,40, tra tài liệu Giáo trình Cơ Học Đất ta có: | |||||||||||||||||
A = 0,52 | |||||||||||||||||
B = 3,16 | |||||||||||||||||
D = 8,56 | |||||||||||||||||
m = 1.05 | |||||||||||||||||
b = 1,2m | |||||||||||||||||
h = 0,6m | |||||||||||||||||
c = 0,039kg/cm2 = 0,39t/m2 | |||||||||||||||||
γ = 1,572g/cm3 = 1,572t/m3 | |||||||||||||||||
Thay các gía trị vào công thức | |||||||||||||||||
=> Rđất = 1.05*(0.52*1.2+3.16*0.6)*1.572+0.39*8.56 = 7.498t/m2 | |||||||||||||||||
– Lực tác dụng lên móng trụ : | |||||||||||||||||
N = Ptrụ + Pmóng + Pdây + Pđà, sứ… | |||||||||||||||||
Với : Pmóng = (1,2*1,2*0,6)*2,5t/m3 = 2,16t | |||||||||||||||||
Pdây = (1,87*3+0,385)*45m = 0,270T (1,87kg/1m dây ACV240-24kV và 0,385kg/1m dây AC95) | |||||||||||||||||
Pđà, sứ.. = 0,2t | |||||||||||||||||
Ptrụ = 1,39t | |||||||||||||||||
N = 1,39 + 2,16 + 0,27 + 0,2 = 4,02t | |||||||||||||||||
– Tính Smóng : | |||||||||||||||||
Smóngtt = N/(Rđất – γ*h) = 4.02/(7.498 – 1.572*0.6) = 0.613m2 | |||||||||||||||||
– Diện tích móng thiết kế | |||||||||||||||||
Smóng chọn = 1,2 * 1,2 = 1,44m2 | |||||||||||||||||
Ta có 1.44 > 0.613 vậy Smóng chọn > Smóng tt | |||||||||||||||||
– Ứng suất dưới đáy móng : | |||||||||||||||||
P = N/Smóng = 4,02/(1,2*1,2) = 2,792t/m2 | |||||||||||||||||
Với hệ số an toàn là 1.5 thì p = 2.792*1.5 = 4.188 < Rđất = 7.498t/m2 | |||||||||||||||||
Vậy nền đất đảm bảo ổn định | |||||||||||||||||
a.2/ Tính toán kiểm tra độ lún móng trụ BTLT: | |||||||||||||||||
Độ lún : L = a0*hs*P0 | |||||||||||||||||
a0 : Hệ số nén lún tương đối | |||||||||||||||||
P0 : Aùp lực gây lún | |||||||||||||||||
hs : Hệ số không thứ nguyên phụ thuộc vào đất và kích thước móng với kết quả khảo sát ở độ sâu 1-2m: | |||||||||||||||||
a0 = 0,00288kg/cm2 = 0,0288t/m2 | |||||||||||||||||
P0 = P-γ*h = 2,792 – 1,572*0,6 = 1,849t/m2 | |||||||||||||||||
hs = Aώ*b | |||||||||||||||||
với móng có l1/l2 = 1,2/1,2 = 1 tra bảng ta có : Aώconst = 1,24 | |||||||||||||||||
=> hs = 1,24*1,2 = 1,488 | |||||||||||||||||
S = 0,0288*1,488*1,849 = 0,079m = 7,9cm | |||||||||||||||||
Độ lún lớn nhất của móng trụ là 7,9cm < độ lún cho phép là 20cm. | |||||||||||||||||
a.3/ Tính toán chống lật trụ | |||||||||||||||||
Moment gây lệch trụ(M1): | |||||||||||||||||
N1=Ptrụ + Pmóng + Pdây | |||||||||||||||||
Với : Pmóng = (1,2*1,2*0,6)*2,5t/m3 = 2,16t | |||||||||||||||||
Pdây = (1,87*3+0,385)*45m = 0,270T (1,87kg/1m dây ACV240-24kV và 0,385kg/1m dây AC95) | |||||||||||||||||
Ptrụ = 1,39t | |||||||||||||||||
h : chiều cao trụ | |||||||||||||||||
|
(hệ số cho phép) | ||||||||||||||||
Nếu | thì lấy | ||||||||||||||||
N1= Ptrụ + Pmóng + Pdây | |||||||||||||||||
N1= 1,39 + 2,16 + 0,27 = 3,82(tấn) | |||||||||||||||||
|
|||||||||||||||||
M1 = 0,48*3,82 = 1,834 | |||||||||||||||||
Moment chống lệch trụ(M2): | |||||||||||||||||
M2= Rđất x P | |||||||||||||||||
Rđất = 7.498 tấn/m2. | |||||||||||||||||
P = Fmóng x p x a1 | |||||||||||||||||
a1=cánh tay đòn = 0,6(m). | |||||||||||||||||
Fmóng = a * b = 1,2 * 1,2 = 1,44 m2 | |||||||||||||||||
|
|||||||||||||||||
=> p = 3,82/1,44 – 2,16 = 0,492 | |||||||||||||||||
P = 1,44*0,492*0,6 = 0,425 | |||||||||||||||||
Suy ra M2 = 7.498*0.425 = 3.187 | |||||||||||||||||
Vậy M2 > M1 => 3.187 > 1.834 | |||||||||||||||||
a4/Tính toán chống gãy trụ: | |||||||||||||||||
1/. Kiểm tra lực đầu trụ đỡ thẳng trước khi đấu nối: | |||||||||||||||||
Tiết điện tuyến dây là 3ACV 240Mmm2+AC95mm2 | |||||||||||||||||
Tải trọng phân bố do gió tác dụng lên cột | |||||||||||||||||
q= 0,8*n*k*W*D = 12,175(kg/m) | |||||||||||||||||
với | n = 1(hệ số vượt tải) | ||||||||||||||||
k= 0,9( Hệ số thay đổi theo độ cao) | |||||||||||||||||
W = 89kg/m2(áp lực gió) | |||||||||||||||||
D = 0,19m(đường kính trụ đoạn gió tác dụng) | |||||||||||||||||
Tổng moment do gió tác dụng lên cột sát mặt đất | |||||||||||||||||
Mtt = q*h*h/2 = 876,6kgm | |||||||||||||||||
Với: | h = 12(Chiều cao trụ) | ||||||||||||||||
Tổng lực tính tốn quy về đầu trụ | |||||||||||||||||
Ptt = Mtt/h = 73,05(kg) | |||||||||||||||||
2/.Kiểm tra lực đầu trụ dừng sau khi đấu nối: | |||||||||||||||||
Lực kéo của 3ACV240mm2+AC95mm2(áp dụng cho trường hợp lực kéo lớn nhất) | |||||||||||||||||
T1 = sAcm.Fac = 19,062kg | |||||||||||||||||
Tải trọng phân bố đều do gió tác dụng lên trụ | |||||||||||||||||
q= 0,8*n*k*W*D = 12,175(kg/m) | |||||||||||||||||
với | n = 1(hệ số vượt tải) | ||||||||||||||||
k= 0,9( Hệ số thay đổi theo độ cao) | |||||||||||||||||
W = 89kg/m2(áp lực gió) | |||||||||||||||||
D = 0,19m(đường kính trụ đoạn gió tác dụng) | |||||||||||||||||
Tổng moment do gió tác dụng lên cột sát mặt đất | |||||||||||||||||
Mtt = q*h*h/2 = 876,6kgm | |||||||||||||||||
Với: | h = 12(Chiều cao trụ) | ||||||||||||||||
Moment tính toán do lực căng dây | |||||||||||||||||
Mtt1=T1*h = 228,744kgm | |||||||||||||||||
Tổng lực tính toán quy về đầu trụ | |||||||||||||||||
Ptt1 = Mtt1/h+Mtt/h = 92,112kg | |||||||||||||||||
3/. Xét trường hợp dây thông tin (10 sợi cáp 100x2mm2 + 6 sợi 10x2mm2) | |||||||||||||||||
T1 = sAcm.Fac = 1577,94kg | |||||||||||||||||
Tải trọng phân bố đều do gió tác dụng lên trụ | |||||||||||||||||
q= 0,8*n*k*W*D = 18,199(kg/m) | |||||||||||||||||
với | n = 1(hệ số vượt tải) | ||||||||||||||||
k= 0,9( Hệ số thay đổi theo độ cao) | |||||||||||||||||
W = 89kg/m2(áp lực gió) | |||||||||||||||||
D = 0,284m(đường kính trụ đoạn gió tác dụng) | |||||||||||||||||
Tổng moment do gió tác dụng lên cột sát mặt đất | |||||||||||||||||
Mtt = q*h*h/2 = 327,582kgm | |||||||||||||||||
Với: | h = 6(Chiều cao trụ, tính từ mặt đất) | ||||||||||||||||
Moment tính toán do lực căng dây | |||||||||||||||||
Mtt1=T1*h = 9467,64kgm | |||||||||||||||||
Tổng lực tính toán quy về đầu trụ | |||||||||||||||||
Ptt1 = 3Mtt1/h+Mtt/h = 4788,417kg | |||||||||||||||||
Lực cho phép đầu trụ BTLT | Pcp = 6500kgf | ||||||||||||||||
Suy ra (Pcp =6500kgf) > (Ptt = 4788,417kg) thỏa điều kiện | |||||||||||||||||
CHƯƠNG 9: PHƯƠNG THỨC QUẢN LÝ DỰ ÁN VÀ KẾ HOẠCH ĐẤU THẦU
10.1. Phương thức quản lý dự án.
- Chủ đầu tư.
- Nhà máy, nhà xưởng..
- Tổ chức thi công xây lắp:
- Chủ đầu tư – Nhà máy, nhà xưởng..tự lựa chọn đơn vị tư vấn thiết kế, đơn vị thi công, giám sát có đủ chức năng theo quy định pháp luật thực hiện thiết kế, thi công, giám sát công trình này và gửi lại Công ty Điện lực 01 bộ thiết kế để theo dõi, góp ý trong quá trình thực hiện.
- Đại diện giám sát thi công A: Công ty Điện lực .
Tổ chức nghiệm thu: Theo Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Chính phủ về Quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
10.3. Tiến độ thực hiện.
Lập bảng tiến độ thực hiện
Công trình | Lập
BCKTKT |
Duyệt
BCKTKT |
Tổ chức đấu thầu
xây lắp |
Hoàn tất nghiệm thu |
XDM trạm biến áp 1x630kVA – 22/0,4kV Nhà máy, nhà xưởng… | Quí 1 – 2020 | Quí 1 – 2020 | Quí 1 – 2020 | Quí 1 – 2020 |
CHƯƠNG 10: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
11.1. Kết luận.
- Báo cáo kinh tế kỹ thuật mang tính khả thi cao, phù hợp với qui hoạch phát triển lưới điện TP trong giai đoạn 2010 – 2015, có xét đến năm 2020.
PHẦN II: TỔ CHỨC XÂY DỰNG
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LẬP TỔ CHỨC XÂY DỰNG
- Luật Xây Dựng số 50/2014/QH13 đã được Quốc Hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam thông qua ngày 18/06/2014 Khoá 13.
- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Chính phủ “Về quản lí chất lượng và bảo trì công trình xây dựng”.
- Nghị định 14/2014/NĐ-CP ngày 26/02/2014 v/v quy định chi tiết thi hành Luật Điện Lực về an toàn điện.
- Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14/08/2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
- Quyết định 1134/QĐ-BXD ngày 08/10/2015 của Bộ Xây Dựng về việc công bố định mức các hao phí xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng.
- Quyết định 4970/2016 QĐ-BCT ngày 21/12/2016 của Bộ Công Thương về việc công bố bộ định mức dự toán chuyên ngành công tác lắp đặt đường dây truyền tải điện và lắp đặt trạm biến áp
- Thông tư 11/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây Dựng về hướng dẫn xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng.
- Thông tư 15/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây Dựng về hướng dẫn đơn giá nhân công xây dựng.
- Công văn 2594/CV-KHĐT ngày 05/07/2000 của Bộ Công Nghiệp “Về ranh giới vật liệu – Thiết bị trong các trạm biến áp”.
- Qui chuẩn xây dựng Việt nam Quy hoạch xây dựng QCXDVN 01:2008/BXD ban hành kèm theo Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/04/2008 của Bộ Xây Dựng Về việc ban hành : “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng”.
- Công văn 1486/HD-SGTVT ngày 18 tháng 04 năm 2014 về việc thực hiện một số nội dung của quy định về thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn Tp…….
- Quy phạm trang bị điện phần I – Quy định chung: 11TCN – 18 – 2006 của Bộ Công Nghiệp.
- Quy phạm trang bị điện phần II – Hệ thống đường dây tải điện: 11TCN – 19 – 2006 của Bộ Công Nghiệp.
- Định mức chi phí quản lý dự án và Tư vấn ĐTXD công trình theo công bố kèm theo Thông tư 16/2019/TT-BXD, ngày 26/12/2019 của Bộ Xây Dựng
- Quyết định số 09/2014/QĐ-UBND ngày 20/2/2014 của Ủy Ban Nhân Dân Thành phố Hồ Chí Minh về thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
- Qui trình thiết kế mặt đường mềm của Bộ GTVT (22 TCN – 211 –93).
- Công văn số 1781/BXD-VP ngày 16/08/2007 của Bộ xây dựng về việc công bố định mức dự toán Xây dựng công trình – Phần thí nghiệm đường dây và trạm biến áp;
- Công văn số : 3384/QĐ-UBND ngày 02/07/2016 của UBND TP.Hồ Chí Minh về việc công bố Đơn giá xây dựng công trình – phần khảo sát trên địa bàn TP.Hồ Chí Minh.
- Công văn số : 3384/QĐ-UBND ngày 02/07/2016 của UBND TP.Hồ Chí Minh về việc công bố Đơn giá xây dựng công trình- phần xây dựng trên địa bàn TP.Hồ Chí Minh.
- Quyết định số: 4884/QĐ-……-TCCB ngày 03/07/2006 “V/v ban hành qui cách kỹ thuật VTTB lưới điện”.
- Quyết định số: 4688/QĐ-ĐL……-KT ngày 14/06/2007 của Công ty Điện lực Thành phố Hồ Chí Minh về việc “Ban hành tiêu chuẩn thiết kế mẫu trung thế”.
- Quyết định số: 10373/ QĐ-EVN……C ngày 28/12/2012 “V/v ban hành qui định tiêu chuẩn cơ sở vật tư thiết bị sử dụng cho lưới điện ngầm cấp điện áp từ 0,4kV đến 22kV”.
- Quyết định số: 1337/ QĐ-EVN……C ngày 03/03/2013 “V/v ban hành qui định tiêu chuẩn cơ sở trụ điện và phụ kiện”.
- Quyết định số: 4205/QĐ-EVN……C ngày 21/06/2013 “V/v ban hành qui định tiêu chuẩn cơ sở cáp xoắn treo hạ thế và phụ kiện”.
- Quyết định số: 4206/QĐ-EVN……C ngày 21/06/2013 “V/v ban hành qui định tiêu chuẩn cơ sở vật cách điện sử dụng cho lưới điện 22(24)kV”.
- Quyết định số: 5294/QĐ-EVN……C ngày 01/8/2013 “V/v ban hành qui định tiêu chuẩn cơ sở thiết bị dùng để tăng hệ số công xuất”.
- Quyết định số: 797/QĐ-EVN……C ngày 14/02/2014 của Tổng cơng ty Điện lực Thành Phố Hồ Chí Minh “V/v ban hành qui định tiêu chuẩn cơ sở Máy biến áp phân phối cách điện dầu”.
- Quyết định số: 5854/EVN……C-KT ngày 23/8/2013 “V/v Quy cách kỹ thuật FCO 22(24)kV-100A,200A và LBFCO 22(24)kV-200A.
- Định mức xây dựng công trình công bố theo công văn 1776-1777-1778/BXD-VP, ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng.
- Quyết định 1172/QĐ-BXD ngày 26/12/2012 của Bộ Xây dựng Công bố Định mức dự toán xây dựng công trình Phần xây dựng (sửa đổi và bổ sung).
- Căn cứ Báo cáo khảo sát số: 18/BCKS-NV.20 ngày 17/02/2020 do Công Ty TNHH Tư vấn – Xây dựng Nguyên Việt lập.
CHƯƠNG 2: ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG TRÌNH
2.1. Đặc điểm kỹ thuật công trình.
– Điểm đầu: trụ R-QL22/T447P, tuyến dây Tân Xuân, trạm Lưu Động Bà Điểm.
– Điểm cuối: trạm XDM nằm phía trong khuôn viên Nhà máy, nhà xưởng.., tại địa chỉ Đăng ký lắp TBA
Đặc điểm của công trình :
Đây là loại công trình xây dựng mới trạm biến áp cấp điện cho Nhà máy, nhà xưởng…, tại địa chỉ Đăng ký lắp TBA
Quy mô công trình :
- Lưới trung thế:
– Kéo mới 16 mét đơn tuyến đường dây trung thế nổi 3M25mm2 – 24kV + M25mm2.
– Kéo mới 100 mét đơn tuyến đường dây trung thế ngầm 1x3M50-XLPE-24kV luồn trong ống HDPE d130/100 chôn trực tiếp trong đất.
– Lắp mới 3 LBFCO 200A 24kV + chì 25K
– Trồng mới 01 trụ BTLT 14 mét đơn + đổ bê tông móng trụ.
– Lắp mới hệ thống đo ghi gián tiếp trung thế gồm 03 TU 12700/120V, 03 TI 15/5A và 01 điện kế điện tử 3 pha 5A – 220/380V.
- Trạm biến thế :
– Kết cấu trạm biến áp xây dựng mới: Trạm giàn.
– Trồng mới 02 trụ BTLT 14 mét đơn + đổ bê tông móng trụ trạm.
– Lắp mới 03 LA 18kV-10kA.
– Lắp mới 3 FCO 100A 24kV + chì 20K
– Lắp mới 01 MBA 630kVA -22/0.4kV.
– Lắp mới 01 MCCB 3 pha 1000A có nấc điều chỉnh.
– Sử dụng cáp đồng bọc hạ thế 2x3M300 mm2 cho dây pha và 2M240 mm2 cho dây trung hòa.
- c) Đào và tái lập mương cáp:
– Đào và tái lập 100m mương cáp (0.4m x 0,7m)
2.2. Đặc điểm địa hình khu vực xây dựng.
- Điều kiện địa hình
Công trình được xây dựng trong khu vực có địa hình bằng phẳng và ổn định.
- Sơ lược vị trí, địa hình, địa mạo, cấu tạo địa chất:
Công trình được xây dựng trong khu vực huyện , TP…….
+ Phía bắc : Giáp huyện ……
+ Phía nam : Giáp ……
+ Phía đông : Giáp …….
+ Phía tây : Giáp …….
Địa hình trong khu vực công trình thuộc dạng địa hình bằng phẳng.
2.3. Đặc điểm địa chất, thủy văn khu vực xây dựng.
- Điều kiện địa chất công trình
Để tiết kiệm chi phí khảo sát địa chất thủy văn, công trình sẽ sử dụng số liệu địa chất thủy văn của một số công trình lân cận khu vực công trình.
2.4. Khối lượng công tác chủ yếu.
- Khối lượng công tác chủ yếu
- Lưới trung thế:
– Kéo mới 16 mét đơn tuyến đường dây trung thế nổi 3M25mm2 – 24kV + M25mm2.
– Kéo mới 100 mét đơn tuyến đường dây trung thế ngầm 1x3M50-XLPE-24kV luồn trong ống HDPE d130/100 chôn trực tiếp trong đất.
– Lắp mới 3 LBFCO 200A 24kV + chì 25K
– Trồng mới 01 trụ BTLT 14 mét đơn + đổ bê tông móng trụ.
– Lắp mới hệ thống đo ghi gián tiếp trung thế gồm 03 TU 12700/120V, 03 TI 15/5A và 01 điện kế điện tử 3 pha 5A – 220/380V.
- Trạm biến thế :
– Kết cấu trạm biến áp xây dựng mới: Trạm giàn.
– Trồng mới 02 trụ BTLT 14 mét đơn + đổ bê tông móng trụ trạm.
– Lắp mới 03 LA 18kV-10kA.
– Lắp mới 3 FCO 200A 24kV + chì 20K
– Lắp mới 01 MBA 630kVA -22/0.4kV.
– Lắp mới 01 MCCB 3 pha 1000A có nấc điều chỉnh.
– Sử dụng cáp đồng bọc hạ thế 2x3M300 mm2 cho dây pha và 2M240 mm2 cho dây trung hòa.
- c) Đào và tái lập mương cáp:
– Đào và tái lập 100m mương cáp (0.4m x 0,7m)
– Trụ trạm: Trồng mới 02 bộ trụ BTLT 14 mét đơn,
– Mối nối: sử dụng kẹp quai, hotline kích thước phù hợp.
– Công suất trạm biến áp 630kVA
– Vị trí trạm: Đặt phía trước khuôn viên đất của khách hàng.
– Kết cấu trạm: Trạm treo.
– Móng trụ: Bê tông móng trụ theo tiêu chuẩn lắp trạm giàn.
– Thiết bị bảo vệ trung thế: 03 LA 18kV-10kA để bảo vệ quá điện áp cho máy biến áp.
– Thiết bị đóng cắt và bảo vệ trung thế: Sử dụng 03 LBFCO 200A – 24kV, dây chảy 30k , để bảo vệ quá tải, ngắn mạch cho máy biến áp.
– Thiết bị đóng cắt và bảo vệ hạ thế:
– Sử dụng MCCB 3 pha 1000A đặt trong thùng tại trụ trạm.
– Dây cò đấu phía trung thế: Sử dụng dây đồng bọc 25mm2 – 24kV cho dây pha.
– Dây dẫn phía hạ thế: Sử dụng cáp đồng bọc hạ thế M300 cho mỗi pha và M240 cho dây trung hòa.
– Tiếp địa trạm: Hệ thống tiếp địa trạm dùng cọc tiếp địa Ф16 dài 2,4m và dây đồng trần tiết diện 25mm2, hàn nối cọc và dây đồng bằng công nghệ hàn nối cadwell. Sau khi lắp phải đo lại hệ thống tiếp địa của trạm phải đạt Rnđ £ 4W nếu không đạt phải tăng cường cọc và lưới tiếp địa.
– Hệ thống đo đếm điện năng:
+ Vị trí đặt điện kế: Đặt trong thùng điện kế lắp trên hàng rào bảo vệ trạm.
+ Điện kế loại: Sử dụng điện kế điện tử 3 pha 5A – 220/380V.
+ 03 TU 12700/120V và 03 TI 15/5A.
c). Hệ thống biển báo an toàn:
– Bảng tên trạm, số trụ theo đúng quy định.
- 2. Thi công không cần cắt điện: thi công trước
a.Thi coâng moùng:
– Thi coâng ñaøo, taùi laäp lỗ truï trung thế, móng MBT: thi coâng baèng thuû coâng
– Duïng cuï thi coâng cho 1 vò trí moùng: cuoác, xeûng, xaø ben,….
– Giải pháp thi công móng trụ trung thế là đổ bêtông tại chỗ. Để đảm bảo an toàn trong thi công thì đơn vị thi công cần lưu ý:
+ Đối với các trụ ngừng dây không có chằng:Thi công trồng trụ -> làm chằng tạm-> đồ bêtông hoặc lắp ngáng để một thời gian cho ổn định mới tháo chằng.
- b. Laép döïng truï traïm, keát caáu :
– Söû duïng truï trung thế: 02 bộ trụ 14m ñôn.
– Thi coâng laép döïng traïm truï : Thi coâng baèng thuû coâng kết hợp cô giôùi.
– Moùng tru traïm :ï gia coá beâ toâng (kích thước: 1,2m x 1,2m x 0,6m).
– Thi công lắp đà, sứ, kéo dây: Thi coâng baèng thuû coâng kết hợp cô giôùi.
- c. Lắp đặt máy biến áp:
– Thi coâng laép maùy bieán aùp: Thi coâng baèng thuû coâng kết hợp cô giôùi. Đơn vị thi công phải kiểm tra vật tư thiết bị trước khi thi công.
CHƯƠNG 3: CHUẨN BỊ CÔNG TRƯỜNG
3.1. Tổ chức công trường.
– Vận chuyển vật tư thiết bị: sử dụng các loại xe chuyên dùng để chuyên chở ra công trường .
– Tập kế vật tư thiết bị: Địa điểm tập kết vật tư thiết bị phải được thông báo và được sự chấp thuận trước của chính quyền địa phương. Đặc biệt việc tập kết vật tư thiết bị không được tồn trữ quá lâu làm cản trở giao thông và làm mất vệ sinh môi trường.
– Để chuẩn công tác thi công diễn ra nhanh chóng và đạt hiệu quả cao đơn vị thi công cần bố trí đủ nhân lực, máy móc thi công đồng thới tập kết vật tư đầy đủ và hợp lý.
– Ñeå trieån khai thi coâng, Ñơn vị thi công cần liên hệ với Đơn vị chức năng để lập các giấy phép liên quan đến việc thi công công trình.
3.2. Kho bãi, lán trại.
– Không thực hiện lập kho bãi lán trại do khối lượng được thi công trong ngày
3.3. Đường tạm thi công.
– Không thực hiện đường tạm thi công do vị trí xây dựng nằm trên đường hiện hữu.
3.4. Nguồn cung cấp vật tư thiết bị.
– Cung ứng vật tư – thiết bị: theo quy định hồ sơ thầu – tùy theo loại vật tư – thiết bị có thể do A hoặc B cấp đảm bảo thông số kỹ thuật nêu trong hồ sơ thiết kế và quy định của Tổng Công Ty Điện Lực TP……..
3.5. Công tác vận chuyển đường dài.
– Khối lượng khoảng 15 tấn, vận chuyển bằng xe tải 15 tấn với cự ly 15km, đường cấp II, III.
3.6. Vận chuyển thủ công.
– Với khoàng cách dưới 0.2 km vận chuyển bằng thủ công kết hợp cơ giới (xe tải 1.5 tấn)
3.7. Điện, nước phục vụ thi công.
– Nguồn điện được lấy tại vị trí thi công từ điện kế của khách hàng XDM trạm.
– Nguồn nước được lấy tại vị trí thi công của khách hàng XDM trạm.
CHƯƠNG 4: CÁC PHƯƠNG ÁN XÂY LẮP CHÍNH
4.1. Biện pháp chung.
- Đơn vị thi công phải lập kế hoạch, tiến độ thi công cụ thể theo từng ngày, tuần, tháng và đăng ký tiến độ với Chủ đầu tư.
- Đơn vị thi công phải chuẩn bị đầy đủ các phương tiện, dụng cụ, vật tư – thiết bị và nhân lực trước khi thi công nhằm tránh tính trạng thiếu hụt trong quá trình thi công làm mất thời gian, ảnh hưởng đến tiến độ công trình và thời gian mất điện dài.
- Đơn vị thi công phải đăng ký cắt điện với Công ty Điện lực , trên cơ sở lịch cắt điện đã được duyệt, tổ chức sắp xếp các hạng mục công trình nào sẽ thi công vào ngày cắt điện và những công việc nào sẽ thi công vào ngày không cắt điện cho thật hợp lý.
- Bố trí nhân lực thi công dứt điểm cho từng hạng mục, từng khu vực để tránh tình trạng bỏ sót phải làm đi, làm lại nhiều lần.
- Sau khi Công ty Điện lực cắt điện xong, tiếp đất đầy đủ xung quanh nơi công tác và bàn giao cụ thế địa bàn công tác thì đơn vị thi công mới được thực hiện các công tác liên quan đến lưới điện.
- Đơn vị thi công phải tuân thủ các biện pháp an toàn lao động , an toàn giao thông, vệ sinh công trường theo đúng quy định hiện hành của nhà nước.
- Thi công đảm bảo đúng thiết kế, trường hợp thi công gặp trở ngại không thi công được đề nghị đơn vị thi công làm việc ngay với đơn vị lập phương án kỹ thuật và các đơn vị có liên quan.
- Khi thi công ở những khu vực đông dân cư, băng qua đường… thì phải đặt rào chắn và biển báo.
- Sau khi thi công xong đơn vị thi công phải kiểm tra kỹ lưỡng hiện trường mới báo trả điện cho Công ty Điện lực .
4.2. Thi công móng.
- Đào móng với kích thước 1,2×1,2×0.6 .
- Đổ móng bê tông đá 1×2 M200.
- Dụng cụ gồm xà beng, gắp, xẻng… dụng cụ cá nhân.
4.3. Lắp dựng cột.
- Khi tập kết trụ cần phải liên hệ địa phương hoặc thuê mướn mặt bằng để làm kho bãi chứa trụ để khỏi ảnh hưởng đến an toàn giao thông.
- Lổ trụ sau khi đào xong phải trồng trụ ngay, lấp các đá gia cố móng trụ, sau đó dọn dẹp, thu gom đất đá xà bần còn dư thừa đem đổ đúng nơi quy định.
- Các trường hợp trồng trụ không được vì lý do khách quan đường hẻm nhỏ nhà dân xây xát đường hoặc vướng mắc giải tỏa, chưa đền bù hay vì lý do nào đó mà người dân không cho trồng trụ…đơn vị thi công phải báo cáo lại với Giám sát Chủ đầu tư để Điện lực, chính quyền địa phương xuống giải quyết. Nếu di dời vị trí trụ khác vị trí trong thiết kế được duyệt thì phải có ý kiến đồng ý của Điện lực mới được dời.
- Trụ điện phải được tập kết rải xuống công trường trước khi thi công 1 ngày. Phải dùng gỗ để kê, chèn trụ tránh bị gãy hoặc rạn nứt trụ. Chú ý lúc vận chuyển trụ phỉa đảm bảo an toàn chỗ đông người, nơi có nền đất yếu, sạt lún, trơn trượt.
Trồng trụ bằng cơ giới:
- Chọn vị trí xe tải cẩu cho thích hợp để có thể trồng trụ dễ dàng. Các vị trí chống chân trụ phải được kê bằng thanh gỗ lớn, tấm sắt lớn để tản trọng lượng xe + trọng lượng trụ.
- Kiểm tra toàn bộ cần cẩu trước khi dựng cột như: đầu cần, puly, dây thép, móc khóa, dây xích, càn phải được kiểm tra kỹ càng về khả năng chịu lực (trọng tải) về chất lượng và số lượng trước khi sử dụng.
- Đảm bảo khoảng cách an toàn khi dựng trụ gần đường dây đang có điện.
- Mỗi tổ dựng cột phải có người chỉ huy trực tiếp, giám sát an toàn và các công nhân phối hợp nhịp nhàng.
- Đào lỗ trụ phải xác định đúng vị trí, đào thăm dò phần trên, lưu ý các công trình ngầm phía dưới có thể khó phát hiện, đào lỗ đúng chiều sâu tiêu chuẩn quy định. Nếu vị trí trồng không cần cắt điện thì sau khi đào thì phải trồng trụ ngay, nếu có trở ngại hày chờ ngày cắt điện thì lấp lại rồi ngày nào trồng thì đào lên lại.
- Trước khi nâng trụ lên cần kiểm tra toàn bộ cần cẩu như: đầu cần, Puly, dây thép, móc khóa, dây xích. Kiểm tra kỹ càng khả năng chịu tải của các bộ phận trên trước khi cẩu trụ lên trồng.
- Trụ được ghép khi còn để nằm dưới mặt đất, kê và xoay lổ trụ trùng khớp nhau, dùng bulon ven răng suốt xỏ xuyên qua hai trụ, đệm long đền rồi xiết bulon. Vị trí xuyên bulon ít nhất là 3 vị trí: Trên đầu trụ và dưới chân trụ và giữa thân trụ, sau khi trồng trụ.
- Khi trồng trụ phải dùng cần cẩu ghìm trụ lại và dùng đất đá để cố định trụ cho chắc chắn sau đó chỉnh trụ nghiêng, xoay lổ trụ cho đúng hướng vuông góc 90 độ so với tuyến dây
- Toàn bộ trụ trong công trình này được trồng bằng xe cần cẩu chuyên dùng, trồng trụ xong phải hốt đất đi đổ nơi khác ngay, giữ vệ sinh môi trường và trả lại hiện trường như ban đầu.
- Khi trồng trụ chú ý đến các dây mắc điện, câu tạp hay dây điện thoại tránh gây va quẹt làm dứt dây gây ảnh hưởng đến sinh hoạt hoạt của người dân xung quanh khu vực thi công.
- Đổ bê tông, lắp đà cản tùy theo thiết kế kỹ thuật và thực tế hiện trường, đổ bê tông đúng khối lượng, chất lượng, phải đảm bảo rằng trụ đã được thẳng đứng và khối lượng móng đạt yêu cầu về lực khi đường dây tác động vào.
Trồng trụ bằng thủ công:
- Các dụng cụ dùng để dựng trụ bằng thủ công chủ yếu là: tời, tó, Palăng, Puly, múp, kích, dây cáp thép móc thép, chân vịt, xích…cần phải được kiểm tra kỹ trước khi đưa vào sử dụng.
- Trồng trụ thủ công trước tiên phải thực địa, kiểm tra địa hình, địa thế xung quanh vị trí dự kiến đào lổ trồng trụ để đưa ra phương án cũng như cách bố trí các dụng cụ trồng trụ cho hợp lý để quá trình thi công dựng trụ cho thật an toàn.
- Dây cáp thép dùng để néo cố định tó phải dùng ít nhất là 3 dây tối thiểu là cáp phi 10 kết hợp đóng cọc hãm không cho tó chay hoặc nghiêng ngã. Chú ý cố định 3 chân tó đề phòng sập tó hoặc bị chuyển vị chân tó.
- Khi nâng nửa trên của trụ lên khỏi mặt đất tầm 0.5 mét đến 1 mét thì phải dừng lại để kiểm tra một lần nữa tất cả những bộ phận như: Các vị trí buột dây luộc vào đầu trụ cũng như xích, móc xích…có chắc chắn không rồi tiếp tục kéo Palăng hay tời cho trụ lên cao.
- Trong khi trồng trụ mọi thành viên trong nhóm, tổ công tác tuyệt đối phải tuân theo hiệu lệch của người chỉ huy để quá trtình dựng trụ lên phải phối hợp nhịp nhàng, hợp lý trong cử chỉ động tác không được lơi là, mất tập trung trong suốt quá trình dựng trụ.
- Khi trồng trụ chú ý đến các dây mắc điện, câu tạp hay dây điện thoại tránh gây va quẹt làm dứt dây gây ảnh hưởng đến sinh hoạt hoạt của người dân xung quanh khu vực thi công.
- Khi dựng xong cột, phải lần lượt tháo sắt ốp, hạ palăng, hạ tó 3 chân và tháo dây ô văng nhưng phải tuân theo quy định an toàn.
- Đổ bê tông, lắp đà cản tùy theo thiết kế kỹ thuật và thực tế hiện trường, đổ bê tông đúng khối lượng, chất lượng, phải đảm bảo rằng trụ đã được thẳng đứng và khối lượng móng đạt yêu cầu về lực khi đường dây tác động vào.
4.4. Lắp thiết bị, cách điện, phụ kiện.
- Trụ điện sau khi dựng và đổ betong hoặc, lắp đặt neo BT thì sau 24 giờ mới được đưa đà, sứ lên cột để lắp. Trong trường hợp cần lắp đà, sứ ngay phải có cần cẩu xe đỡ ghìm trụ mới trồng.
- Người trèo lên cột để lắp đà sứ phải đeo dây an toàn, nếu những bộ đà đôi nặng phải có hai người cùng làm trên cột. Khi đưa đà lên phải treo puly lên ngọn cột và dùng thừng để kéo lên, không đem theo cùng với người và cũng không được tung ném lên, người kéo đứng xa chân trụ và kéo chậm rải tránh dây đứt xà sứ rớt xuống và lập rào chắn nơi công tác.
- Kiểm tra tài liệu kỹ thuật, chủng loại quy cách vật tư thiết bị có đúng theo hồ sơ đã đăng ký trong khi dự thầu hay không?
- Kiểm tra tài liệu kỹ thuật, chủng loại quy cách vật tư thiết bị có đúng theo thiết kế, tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên ngành điện hay không?
- Lập biên bản kiểm tra chất lượng vật tư thiết tư thiết bị công trình, có xác nhận của Điện lực khu vực và đơn vị thi công.
- Kiểm tra, lắp đặt thiết bị theo chỉ dẫn của nhà sản xuất và theo hướng dẫn của cán bộ giám sát Điện lực (nếu có).
- Khi lắp đặt thiết bị phải có cán bộ chuyên trách theo dõi, bố trí công nhân lành nghề, sử dụng xe máy chuyên dùng … phối hợp với cán bộ kỹ thuật của điện lực hoặc trung tâm thí nghiệm điện để chỉnh định thử nghiệm thiết bị (nếu có).
- Tất cả xà, sứ phải được lắp đúng kỹ thuật qui định, kiểm tra các chốt khóa và các bulon phải được xiết chặt tránh lung lay, sau khi bắt xà phải kiểm tra tránh không bị ôvăng, vênh.
- Đối với các thiết bị hiện đại ít khi lắp đặt thì cần đọc kỹ Cataloge, hướng dẫn lắp đặt của nhà sản xuất hoặc hướng dẫn của chuyên gia hay của Giám sát A.
- Khi kéo sứ lên cột phải chú ý không cho sứ va vào cột khỏi bị sứt mẻ. Lắp ty sứ phải hết răng, lắp sứ treo phải kiểm tra chốt chẻ đã bẻ cong chưa?
- Sử dụng RP7 để xịt tháo đà, sứ cũ khó tháo. Phải chuẩn bị cưa cầm tay xài pin hoặc cưa tay khi gặp trường hợp khó tháo.
- Chuẩn bị đà, sứ dự phòng để khi gặp tình huống xấu như: đà cong, vẹo, sứ bị nứt thì thay thế ngay và báo cáo cho giám sát biết để lập biên bản.
- Dây trung thế buộc vào sứ trong công trình này sứ dụng loại giáp buộc đầu sứ. Vì vậy việc thi công buộc dây vào giáp buộc phải lưu ý:
- Buộc giáp vào sứ và dây đứng theo tài liệu hướng dẫn của nhà sản xuất.
- Giáp buộc đầu sứ đơn dùng tại các vị trí dây đi thẳng hoặc góc lái < 30.
- Giáp buộc đầu sứ đôi dùng tại các vị trí dây lái với góc lái >30.
- Trụ trồng xong đổ bê tông sau 24 giờ mới được leo lên lắp đặt vật tư thiết bị.
- Khi kéo sứ lên trụ chú ý không cho sứ va đập vào trụ tránh bị sứt mẻ, lắp ty sứ phải vặn cho hết răng, lắp sứ treo phải nhớ xỏ chốt chẻ xuyên lỗ và bẻ cong lại.
- Đối với các thiết bị hiện đại ít khi lắp đặt thì cần đọc kỹ Cataloge, hướng dẫn lắp đặt của nhà sản xuất hoặc hướng dẫn của chuyên gia hay của Giám sát A.
4.5. Rải căng dây.
- Cáp trung hạ thế đưa ra công trường, đặt lên bàn xả cáp, trên vỉa hè bằng phẳng, sử dụng poly ròng rọc để đưa cáp lên trụ, từng trụ một phải treo puly để cáp đi qua, rất hạn chế kéo cáp lê lết dưới đường, mặt đường sẽ mài mòn hoặc làm tróc vỏ cách điện mất chất lượng, kéo từng pha một cho đến khi xong, phải rất lưu ý đên lưu lượng xe lưu thông, nhất là những đoạn băng đường, sử dụng nhân lực hiểu biết luật giao thông, cầm biển báo “DỪNG LẠI”, “STOP” đển tạm thời ngăn xe lưu thông, khi cáp được đưa lên cao, mọi nguyên tắc an toàn phải được áp dụng triệt để.
- Trong ngày cắt điện phải tập trung dồn quân tại các điểm quan trọng như vị trí đấu nối, cải tạo đầu trụ hay vị trí giao lưới. Chọn phương pháp thi công theo kiểu cuốn chiếu cho việc kéo dây từng khu vực hay nhánh rẽ để dễ kiểm soát và dứt điểm từng hạng mục.
- Trong lúc kéo dây nên dùng các phương tiên thông tin như bộ đàm, điện thoại di động… để liên lạc, phải hết sức tập trung khi kéo dây, căng dây và chú ý theo dõi cũng như nghe hiệu lệnh của của người chỉ huy.
- Công tác đấu nối nối dây phải đảm bảo mối nối chắc chắn và đúng kỹ thuật. Trước khi dừng dây, căng dây phải kiểm tra xem các vị trí trụ đó có dấu hiệu nghiêng ngã thì cần phải gia cố hay làm chằng tạm để đổ bê tông gia cố móng trụ. Sau căng dây thì cố định dây bằng khóa néo, buộc sứ, nốp sứ phải đúng kỹ thuật.
- Thu hồi, dọn dẹp vệ sinh công trường nơi mới vừa thi công xong.
4.6. Thi công phần cáp ngầm
Kiểm tra ống luồn cáp ngầm:
- Phải kiểm tra chắc chắn dây mồi trong ống không bị đứt quãng.
- Thông ống qua lại để không còn tạp chất, chướng ngại vật nào còn trong ống, nối dây mồi vào cáp lụa mềm chịu lực, một đầu cáp lụa buột chắc chắn vào rọ cáp.
- Nếu đoạn mương đào trước khi đặt ống có nước thì phải có biện pháp để tránh nước chảy vào, mang theo cát, đá, rác,…vào trong ống.
Kéo cáp ngầm:
- Trong quá trình kéo rải cáp hoặc trong giai đoạn chờ nối cáp, đầu cáp phải được bịt kín để chống thấm ẩm.
- Rọ kéo cáp phải kiểm tra kỹ lưỡng và đủ độ mở rộng để tròng vào 1 đầu sợi cáp ngầm.
- Phải có poulie (roller) đỡ owrb các vị trí, đặc biệt tại các điểm bẻ góc và 2 đầu.
- Dùng rọ chụp đầu cáp và khớp xoay (swivel) để móc cáp vào dây luộc (bằng sợi tổng hơp, ít dãn và chịu nhiệt ) khi kéo cáp.
- Đầu cáp khi chưa đấu nối phải luôn được bịt kín.
- Lưu ý luôn giữ khoảng cách an toàn đề phòng đứt dây luộc kéo cáp (mặc dù dây này phải chịu được 4 lần lớn hơn lực kéo cực đại).
- Luôn mang găng tay bảo vệ, tránh để bàn tay bị cuốn vào máy kéo cáp. Dùng bộ đàm để liên lạc thường xuyên nhằm kéo, dừng, hãm kịp thời.
- Nếu có điều kiện thì trang bị hệ thống máy rút cáp có thắng thủy lực, kiểm soát được lực kéo, tốc độ, chiều dài, có công tắc khẩn cấp, hơn thế nữa là ghi lại tự động toàn bộ thông số quá trình để kiểm tra sau này.
- Cáp ngầm trước khi kéo phải đặt trên bàn ra dây hay còn gọi là bàn xả cáp tại vị trí phù hợp và phải được 3 đến 4 công nhân thao tác, xà cáp ra nhịp nhàng đừng quá nhanh cũng như quá chậm. Đối với vị trí chuyển hướng cần phải kéo cáp dồn lại tại vị trí này trước khi chuyển hướng.
- Bố trí nhân lực phù hợp để đỡ cáp và rê, di chuyển cáp, tránh vặn xoắn cáp và gãy cáp.
- Tốc độ di chuyển của cáp ra khỏi bàn xả không được quá 12m/phút, bán hính cong của cáp không được để nhỏ hơn 1m. Các vị trí cáp lên xuống cần lắp puly để cáp khỏi bị rơi dễ bị tổn thương cáp trong quá trình kéo. Tại các vị trí đấu nối phải chừa dự phòng bằng cách đánh bụng cáp trước khi đấu nối.
Các biện pháp xử lý khi giao chéo:
- Trên tuyến đường ngầm hóa, tuyến cáp ngầm giao chéo với các đường cấp nước, thoát nước, cáp thông tin hiện hữu, móng các công trình hiện hữu như móng nhà, móng trụ trung hạ thế hiện hữu….
Các biện pháp xử lý như sau:
+ Đối với hệ thống cấp thoát nước: Cáp được luồn trong ống nhựa chịu lực HDPE đặt cách cống thoát nước, hệ thống cấp nước theo mặt phẳng đứng về mỗi phía tối thiểu là 0,20m và theo mặt phẳng ngang về mỗi phía tối thiểu là 0,25m.
+ Đối với cáp thông tin: Cáp ngầm trung hạ thế được luồn trong ống nhựa chịu lực HDPE đặt cách cáp thông tin theo mặt phẳng đứng về mỗi phía tối thiểu là 0,5m và theo mặt phẳng ngang về mỗi phía tối thiểu là 0,5m.
+ Đối với móng nhà, móng trụ, móng công trình khác: Cáp ngầm trung hạ thế được luồn trong ống nhựa chịu lực HDPE đặt cách nền móng nhà, móng cột, móng công trình khác theo mặt phẳng đứng về mỗi phía tối thiểu là 0,6m và theo mặt phẳng ngang không cho phép.
+ Khi cáp đi qua rừng cây, hoặc vùng trồng cây, khoảng cách ít nhất từ cáp đến gốc cây là 2m. Nếu thỏa thuận được với các bên hữu quan của khu vực, có thể giảm khoảng cách trên khi cáp đặt trong ống, khi đặt cáp ở vườn cây có các gốc cây nhỏ thì khoảng cách nói trên có thể giảm xuống đến 0,75m.
+ Khi giao chéo với đường cáp lực và cáp khác, phải có lớp đất dày không được nhỏ hơn 0,5m để ngăn cách. Với cấp điện áp đến 35kV, nếu dùng ống hoặc tấm đan bê tông để ngăn cách suốt đoạn giao chéo thêm mỗi phía 1m, có thể giảm khoảng cách đó đến 0,15m, các cáp nhị thứ và cáp thông tin phải đặt trên cáp lực.
Phụ kiện cáp ngầm:
- Hộp đầu cáp thẳng cho cáp ngầm 3x50mm2-24kV; 3x240mm2-24kV: sử dụng cho loại cáp 3 ruột, cách điện bằng chất liệu giấy, XLPE, EPR, điện áp định mức 24kV, được thử nghiệm 63 chu kỳ tại điện áp 30kV không bị phóng điện, không bị phá hủy, hoặt động tốt trong điều kiện ẩm ướt.
- Hộp nối cáp phải được lắp đặt đúng các bước kỹ thuật, đảm bảo yêu cầu về cách điện, làm việc tốt trong mọi môi trường.
+ Khi đặt hộp nối cáp, khoảng cách giữa vỏ hộp nối đến cáp khác gần nhất không được nhỏ hơn 250mm.
+ Trường hợp không thực hiện được khoảng cách trên, phải có biện pháp bảo vệ cáp nằm gần hộp nối không bị hư hỏng (như dùng gạch hoặc tấm đan để ngăn hộp nối cáp).
+ Không nên đặt hộp nối cáp ở đoạn tuyến có độ dốc.
Kết cấu giá đỡ đầu cáp: Dùng sắt dẹp L60x6 và sắt L70x7 đã gia công colier kẹp cáp tất cả được mạ kẽm nhúng nóng dày 80µm.
- Trước và sau khi thi công hộp nối và đầu cáp ngầm cần phải dọn dẹp hiện trường sạch gọn.
- Khi làm hộp đầu cáp và nối cáp ngầm phải nghiên cứu kỹ tài liệu hướng dẫn của nhà sản xuất, không được bỏ sót một khâu nào, nên làm trong thời tiết nắng ráo. Nếu trời mưa thì phải có biện pháp che chắn bằng lều, bạt kỹ lưỡng rồi mới tiến hành làm. Không để bụi hoặc bất cứ vật gì bám lên các lớp cách điện của sợi cáp trong khi thực hiện, sử dụng kềm ép thủy lực loại tốt để ép ống nối cáp, đai ép phải đúng tiêu chuẩn.
- Bố trí công nhân tay nghề cao, kinh nghiệm lâu năm để huấn luyện làm đầu cáp cũng như hộp nối cáp ngầm.
Đối với đầu cáp ngầm hạ thế thì bố trí 1 đến 2 công nhân thực hiện.
Đối với đầu cáp ngầm trung thế thì bố trí từ 2 đến 3 công nhân thực hiện.
Đối với hộp nối hạ thế thì bố trí từ 2 đến 3 công nhân cho 1 hộp nối.
Đối với hộp nối trung thế thì bố trí từ 3 đến 4 công nhân cho 1 hộp nối.
Khi làm hộp nối cũng như làm đầu cáp công nhân phải mang găng tay cao su để tránh mồ hôi bám vào cáp. Làm dấu cáp theo băng báo hiệu màu có sẵn ngoài lớp vỏ từng sợi cáp.
- Giám sát kỹ thuật phải thường xuyên có mặt trong quá trình thiu công đầu cáp, nối cáp và kiểm tra việc làm dấu dây từng pha có đúng không. Yêu cầu công nhân làm đúng như Catalogue hướng dẫn hoặc đúng yêu cầu thiết kế.
- Lúc nối cấp hoặc đấu cáp phải kiểm tra kỹ thứ tự pha, cần thiết phối hợp với Đội vận hành Điện lực kiểm tra, sử lý đảm bảo yêu cầu vận hành.
- Sau khi làm đầu cáp, nối cáp ngầm xong phải có Trung tâm Thí nghiệm điện thử nghiệm. Nếu trường hợp đóng điện trong ngày thì yêu cầu Trung tâm TNĐ cung cấp Biên bản tạm đạt tiêu chuẩn yêu cầu có chữ ký của nhóm thử nghiệm để Điện lực có cơ sở đóng điện.
Thử nghiệm cáp ngầm:
- Sau khi làm đầu cáp, nối cáp ngầm xong phải có Trung tâm Thí nghiệm điện Tp. …… thử nghiệm thông tuyến sợi cáp mới thi công. Nếu trường hợp đóng điện trong ngày thì yêu cầu Trung tâm TNĐ cung cấp Biên bản tạm đạt tiêu chuẩn yêu cầu có chữ ký của nhóm thử nghiệm để Điện lực có cơ sở đóng điện.
- Đảm bảo yêu cầu về kỹ thuật và thử nghiệm theo đúng yêu cầu tại Quyết định số 10373/QĐ-EVN……C ngày 28/12/2012 về việc ban hành quy định tiêu chuẩn cơ sở vật tư thiết bị sử dụng cho lưới điện hạ ngầm cấp điện áp từ 0,4kV đến 22kV.
4.7. Thi công phần trạm biến áp
- Các bước chuẩn bị: Trước khi lắp đặt, đơn vị thi công phải nghiên cứu kỹ bản vẽ thiết kế và catalogue của các phụ kiện và các dụng cụ thi công cần thiết.
- Lắp đặt thiết bị điện: Công tác này phải được thực hiện theo tài liệu hướng dẫn của nhà chế tạo thiết bị, bản vẽ thiết kế, các quy phạm thi công hiện hành.
- Trước khi lắp đặt phải kiểm tra vị trí lắp cẩn thận, nếu có các mé nhánh cây, dây đèn đường, điện thoại đang vướng vị trí lắp phải phối hợp với các bên liên quan để xử lý (Phát quang, hạ dây đèn đường, điện thoại xuống khỏi vị trí lắp thiết bị).
- Kiểm tra móng trụ thật chắc chắn mới lắp thiết bị lên, trường hợp phát hiện móng trụ không chắc chắn phải phối hợp với tư vấn giám sát và chủ đầu tư để xử lý, xong mới lắp thiết bị lên.
- Đánh dấu thứ tự pha hiện hữu trước khi cắt đấu nối vào thiết bị đóng cắt, tránh trường hợp đấu lộn pha gây sự cố lưới điện và thiết bị.
- Sử dụng xe cẩu có chiều dài cần cẩu phù hợp để lắp thiết bị.
- Các loại vật liệu được làm bằng sắt thép phải được nhúng kẽm nóng đúng qui cách, đúng chất lượng, không cong vênh, chịu trọng lực thời gian lâu bền.
- Sử dụng công nhân lành nghề, trang bị dụng cụ thi công và phương tiện thi công công đầy đủ, đảm bảo công việc lắp đặt các VTTB an toàn, đúng kỹ thuật, mang tính thẩm mỹ cao.
- Việc treo tháo MBT, LBS, DS… bằng xe cẩu phải đảm bảo đầy đủ biện pháp an toàn như trồng và nhổ trụ, tránh gây va đập làm hư hại vật tư thiết bị.
CHƯƠNG 5: TIẾN ĐỘ THI CÔNG
Thời gian khởi công đến hoàn thành trong vòng 6 ngày.
– Tập kết vật tư thiết bị: 01 ngày.
– Thi công phần không cắt điện 03 ngày.
– Đấu nối hoàn chỉnh 02 ngày.
CHƯƠNG 6: BIỂU ĐỒ NHÂN LỰC VÀ DỰ TRÙ PHƯƠNG TIỆN XE MÁY THI CÔNG
6.1. Bảng đồ nhân lực, dự trù phương tiện xe máy thi công
Ngày công tác | Nội dung công việc | ĐVT | Khối lượng | Nhân lực huy động | Thiết bị huy động | Cắt điện | Thời gian cắt điện | |
Công tác chuẩn bị khởi công: | ||||||||
Từ ngày 1 đến ngày 2 | – Bàn giao, tiếp nhận mặt bằng thi công. | Công trình | Toàn công trình | 7 người | 5 Xe gắn máy, 1 xe cẩu 2,5 tấn, 1 xe cẩu 5 tấn, 1 xe cẩu 10 tấn | Không | ||
– Liên hệ Điện lực đăng ký kế hoạch tiến độ thi công. | ||||||||
– Liên hệ Điện lực, Khu, Phòng Quản lý đô thi làm thủ tục xin giấy phép thi công | ||||||||
– Liên hệ Điện lực đăng ký đăng ký lịch cắt điện. | ||||||||
– Liên hệ Điện lực làm thủ tục nhận vật tư A cấp. | ||||||||
– Nhận vật tư thiết bị chuyển đến kho bãi chuẩn bị thi công. | ||||||||
– Mua sắm và tập kết vật tư B cấp đến kho công trường. | ||||||||
– Thử nghiệm mẫu vật tư thiết bị B cấp | ||||||||
Trồng mới trụ BTLT các loại: | ||||||||
+ Đào lổ, trồng trụ BTLT 14m đơn+ đổ bê tông móng trụ, xây dựng móng trạm, lắp hàng rào bảo vệ trạm. | Vị trí | 03 | ||||||
Lắp kèm phụ kiện | ||||||||
– Vận chuyển, thu gom cát, đá thừa, cát đá hiện hữu đem đổ | Toàn công trình | |||||||
– Lắp đặt đầu cáp, luồn ống STK bảo vệ cáp ngầm, phụ kiện… | Toàn công trình | |||||||
Thi công phần đường dây trung thế nổi (làm không điện từ trụ R/ĐACB T146T/1 đến trụ trạm XDM) | ||||||||
Từ ngày 3 đến ngày 4 | – Kéo mới lưới TT nổi 3P M25-24kV | Mét | 16 | 10 người | Xe cẩu 2,5 tấn, xe cẩu 5 tấn, dụng cụ thi công cá nhân, dụng cụ bảo hộ lao động | Không | ||
– Kéo mới 100 mét đơn tuyến đường dây trung thế ngầm 1x3M50-XLPE-24kV luồn trong ống HDPE d130/100 chôn trực tiếp trong đất.
|
Mét | 100 | ||||||
Toàn công trình | 7 người | 5 Xe gắn máy, 1 xe cẩu 2,5 tấn, | ||||||
– Lắp phụ kiện | Toàn công trình | |||||||
Từ ngày 5 đến ngày 6 | Đấu nối , đóng điện | Tại trụ R-QL22/T477P và tại Trạm | 7 người | 5 Xe gắn máy, 1 xe cẩu 2,5 tấn, dụng cụ thi công cá nhân, dụng cụ bảo hộ lao động | Có
|
CHƯƠNG 7: BIỆN PHÁP AN TOÀN TRONG THI CÔNG
- Đơn vị thi công phải lập kế hoạch, tiến độ thi công cụ thể theo từng ngày, tuần, tháng và đăng ký tiến độ với Chủ đầu tư.
- Đơn vị thi công phải chuẩn bị đầy đủ các phương tiện, dụng cụ, vật tư – thiết bị và nhân lực trước khi thi công nhằm tránh tính trạng thiếu hụt trong quá trình thi công làm mất thời gian, ảnh hưởng đến tiến độ công trình và thời gian mất điện dài.
- Đơn vị thi công phải đăng ký cắt điện với Công ty Điện lực , trên cơ sở lịch cắt điện đã được duyệt, tổ chức sắp xếp các hạng mục công trình nào sẽ thi công vào ngày cắt điện và những công việc nào sẽ thi công vào ngày không cắt điện cho thật hợp lý.
- Bố trí nhân lực thi công dứt điểm cho từng hạng mục, từng khu vực để tránh tình trạng bỏ sót phải làm đi, làm lại nhiều lần.
- Sau khi Công ty Điện lực cắt điện xong, tiếp đất đầy đủ xung quanh nơi công tác và bàn giao cụ thế địa bàn công tác thì đơn vị thi công mới được thực hiện các công tác liên quan đến lưới điện.
- Đơn vị thi công phải tuân thủ các biện pháp an toàn lao động , an toàn giao thông, vệ sinh công trường theo đúng quy định hiện hành của nhà nước.
- Thi công đảm bảo đúng thiết kế, trường hợp thi công gặp trở ngại không thi công được đề nghị đơn vị thi công làm việc ngay với đơn vị lập phương án kỹ thuật và các đơn vị có liên quan.
- Khi thi công ở những khu vực đông dân cư, băng qua đường… thì phải đặt rào chắn và biển báo.
- Sau khi thi công xong đơn vị thi công phải kiểm tra kỹ lưỡng hiện trường mới báo trả điện cho Công ty Điện lực .
- Đơn vị thi công sẽ lập phiếu đăng ký công tác, lập Biên bản hiện trường, Sơ đồ hiện trường thi công, lập phương án thi công đúng mẫu quy định trình Điện lực trước ngày thi công 1 ngày.
- Điện lực và Đơn vị thi công cùng lập Biên bản hiện trường và Đội vận hành Điện lực kiểm tra Phiếu công tác của Đơn vị thi công theo các công việc đăng ký.
- Phiếu công tác được trưởng ca đội vận hành của Điện lực kiểm tra chép sổ công tác trước 1 ngày.
- Quy trình về đóng cắt điện, giám sát chất lượng công trình và trình tự thực hiện cấp phiếu công tác, phiếu thao tác đối với Đơn vị thi công do Công ty Điện lực Tp. ……, Điện lực khu vực ban hành.
PHẦN II-1 : LIỆT KÊ THIẾT BỊ VẬT LIỆU
Stt |
Tên – Quy cách vật tư | Mã hàng | Nhà SX | Đvt | Slg | Đơn giá | Thành tiền | Ghi chú |
I | PHẦN TRUNG THẾ NGẦM | |||||||
I-1.Vật liệu | ||||||||
1 | Giá đỡ đầu cáp ngầm 3×50 (V50) | Nhúng kẽm | VN | Cái | 4 | Việt Nam | ||
2 | Khóa đai | Inox | VN | Cái | 20 | Việt Nam | ||
3 | Đai thép không rỉ 20×0.4m (1.2m/ sợi) | Inox | VN | Sợi | 28 | Việt Nam | ||
4 | Đầu Cáp ngầm trung thế 3x50mm2 24kv OD, co nhiệt + coss | 3×50 | Ceet | Bộ | 2 | China | ||
5 | Bulon 16×300 + 1 long đền | Nhúng kẽm | VN | Cây | 8 | Việt Nam | ||
6 | Mốc cảnh báo cáp ngầm bằng sứ | Minh Long | Minh Long | Cái | 10 | Việt Nam | ||
II | Phần trung thế nổi | |||||||
II-1. Thiết bị | ||||||||
1 | LB.FCO 200A-24kV polymer + bass | Việt Nam | Tuấn Ân | Bộ | 3 | Việt Nam | ||
2 | LA 18KV 10KA Polyme + bass | 10Ka | Cooper | Bộ | 3 | China | ||
II-2. Vật liệu | ||||||||
1 | Đà sắt L75x75x8 dài 2,4m ( 4 ốp 80) | Nhúng kẽm | VN | Cây | 12 | Việt Nam | ||
2 | Thanh chống đà 60x6x920 | Nhúng kẽm | VN | Cây | 24 | Việt Nam | ||
3 | Đà sắt L75x75x8 dài 0.8m | Nhúng kẽm | VN | Cây | 5 | Việt Nam | ||
4 | Thanh chống đà 60x6x720 | Nhúng kẽm | VN | Cây | 5 | Việt Nam | ||
5 | Giá đỡ TU trung thế (giá chữ H, V50) | Nhúng kẽm | VN | Bộ | 3 | Việt Nam | ||
6 | Sứ ống chỉ + Uclevis | SOC | VN | Bộ | 2 | Việt Nam | ||
7 | Sứ đứng 24kV Polymer DR600 + ty không bọc chì | ML2 | ML2 | Bộ | 12 | Việt Nam | ||
8 | Sứ treo polymer 24kV | DTR | DTR | Chuỗi | 18 | Việt Nam | ||
9 | Móc treo chữ U18 | Nhúng kẽm | VN | Cái | 36 | Việt Nam | ||
10 | Kẹp nối ép rẽ dạng H 95/50-70mm2 ( WR419) | Nhúng kẽm | VN | Cái | 2 | Việt Nam | ||
11 | Kẹp hotline 2/0 (50-70) | DT | VN | Cái | 3 | Việt Nam | ||
12 | Giáp buộc đầu sứ đơn dây 50mm2 | Thái Lan | Thái Lan | Sợi | 3 | Việt Nam | ||
13 | Giáp buộc đầu sứ đôi dây 50mm2 | Thái Lan | Thái Lan | Bộ | 3 | Việt Nam | ||
14 | Giáp buộc đầu sứ đôi dây 240mm2 | Thái Lan | Thái Lan | Bộ | 3 | Việt Nam | ||
15 | Giáp niu dây bọc 50mm2 + yếm + U | Thái Lan | Thái Lan | Bộ | 9 | Việt Nam | ||
16 | Giáp niu dây bọc 240mm2 + yếm + U | Thái Lan | Thái Lan | Bộ | 6 | Việt Nam | ||
17 | Khóa đai | Inox | VN | Cái | 5 | Việt Nam | ||
18 | Đai thép không rỉ 20×0.4m (1.2m/ sợi) | Inox | VN | Sợi | 10 | Việt Nam | ||
19 | Cosse ép Cu25mm2 | DT | VN | Cái | 10 | Việt Nam | ||
20 | Cosse ép Cu50mm2 | DT | VN | Cái | 6 | Việt Nam | ||
21 | Dây chì 25k | Tuấn Ân | Tuấn Ân | Sợi | 3 | Việt Nam | ||
22 | Vỏ tủ điện kế composite kich thước H500 x W300 x D200 | Composite | Tuấn Ân | Cái | 1 | Việt Nam | ||
23 | Băng keo hạ thế | Việt Nam | Việt Nam | Cuộn | 2 | Việt Nam | ||
24 | Băng keo trung thế | Việt Nam | Việt Nam | Cuộn | 1 | Việt Nam | ||
25 | Bulon 12×40 + 1 long đền | Nhúng kẽm | VN | Cây | 65 | Việt Nam | ||
26 | Bulon 16×300 + 1 long đền | Nhúng kẽm | VN | Cây | 25 | Việt Nam | ||
27 | Bulon 16×400 + 1 long đền | Nhúng kẽm | VN | Cây | 2 | Việt Nam | ||
28 | Bulon 2ĐR 16×300, 2 tán + 2 long đền | Nhúng kẽm | VN | Cây | 12 | Việt Nam | ||
29 | Nắp chụp kẹp quai | VN | VN | Cái | 3 | Việt Nam | ||
30 | Nắp chụp LB FCO (trên dưới) | Việt Nam | VN | Bộ | 3 | Việt Nam | ||
III | Phần trạm biến áp | |||||||
III-1.Thiết bị | ||||||||
1 | FCO 27KV 100A 12KA DR550 polymer | 100A | Tuấn Ân | Bộ | 3 | Việt Nam | ||
2 | LA 18KV 10KA Polyme + bass | 10Ka | Cooper | Bộ | 3 | China | ||
III-2.Vật liệu | ||||||||
1 | Đà sắt V75x75x8x2.6m, tim lổ 2,4m(3 ốp, ốp 80, bắt sứ + FCO) | Nhúng kẽm | VN | Cây | 3 | Việt Nam | ||
2 | Đà sắt V75x75x8x2.6m, tim lổ 2,4m(không ốp, bắt tủ MSB + bù) | Nhúng kẽm | VN | Cây | 2 | Việt Nam | ||
3 | Đà U100x0.5m | Nhúng kẽm | VN | Cây | 4 | Việt Nam | ||
4 | Đà U100x1.1m | Nhúng kẽm | VN | Cây | 2 | Việt Nam | ||
5 | Đà U200x2.8m(tim lổ 2,4m) | Nhúng kẽm | VN | Cây | 2 | Việt Nam | ||
6 | Sứ đứng 24kV Polymer DR600 + ty không bọc chì | ML2 | ML2 | Bộ | 6 | Việt Nam | ||
7 | Giáp buộc đầu sứ đơn dây 50mm2 | Thái Lan | Thái Lan | Sợi | 6 | Việt Nam | ||
8 | Khóa đai | Inox | VN | Cái | 5 | Việt Nam | ||
9 | Đai thép không rỉ 20×0.4m (1.2m/ sợi) | Inox | VN | Sợi | 10 | Việt Nam | ||
10 | Cọc tiếp địa D16x2400 + kẹp | Mạ đồng | VN | Bộ | 6 | Việt Nam | ||
11 | Cosse ép Cu50mm2 | VN | VN | Cái | 4 | Việt Nam | ||
12 | Cosse ép Cu240mm2 | VN | VN | Cái | 23 | Việt Nam | ||
13 | Cosse ép Cu300mm2 | VN | VN | Cái | 25 | Việt Nam | ||
14 | Dây chì 20k | Tuấn Ân | Tuấn Ân | Sợi | 3 | Việt Nam | ||
15 | Băng keo hạ thế | Việt Nam | Việt Nam | Cuộn | 3 | Việt Nam | ||
16 | Bulon 16×300 + 1 long đền | Nhúng kẽm | VN | Cây | 2 | Việt Nam | ||
17 | Bulon 16×400 + 1 long đền | Nhúng kẽm | VN | Cây | 10 | Việt Nam | ||
18 | Bulon 2ĐR 16×400, 2 tán | Nhúng kẽm | VN | Cây | 8 | Việt Nam | ||
19 | Nắp chụp cách điện bảo vệ đầu cực FCO (trên, dưới) | Việt Nam | VN | Bộ | 3 | Việt Nam | ||
20 | Nắp chụp LA | Việt Nam | VN | Cái | 3 | Việt Nam | ||
IV | VẬT TỦ PHÁT SINH | |||||||
1 | Nắp chụp máy biến áp | Việt Nam | VN | Bộ | 3 | Việt Nam | ||
2 | Uclevis (dày 2,5mm) | Nhúng kẽm | VN | Cái | 2 | Việt Nam | ||
3 | Kẹp quai Cu-al 240-300 | VN | VN | Cái | 3 | Việt Nam | ||
4 | Bulon cu chẻ 50-70mm2(ốc xiết cáp) | Nhúng kẽm | VN | Cái | 6 | Việt Nam | ||
5 | Bulon cu chẻ 25mm2(ốc xiết cáp) | Nhúng kẽm | VN | Cái | 12 | Việt Nam | ||
TỔNG CỘNG TRƯỚC THUẾ | ||||||||
THUẾ VAT 10% | ||||||||
TỔNG CỘNG SAU THUẾ | I | |||||||
GIAI ĐOẠN 2 | ||||||||
1 | Tủ MCCB & tụ bù 300kVAR | VN | VN | Tủ | 1 | |||
Vỏ tủ kích thước H1600 x W1600 x D600 x 2mm, 2 ngăn (ngăn MCCB 1000A, ngăn tụ bù 300kVAR) trong đó có mái che cao 50 – treo trụ | Sơn tĩnh điện | VN | Cái | 1 | Việt Nam | |||
Ngăn MCCB 3P 1000A | ||||||||
MCCB 3P 1000A 65Ka | ABS1003b | Ls | Cái | 1 | Korea | |||
Đồng hồ Volt + SW | YP96 | CNC | Bộ | 1 | Taiwan | |||
Đồng hồ Ample + SW | YP96 | CNC | Bộ | 1 | Taiwan | |||
Cầu chì + chân đế | RT18 | Ilec | Bộ | 3 | India | |||
Đèn báo pha (đỏ+vàng+xanh) | D22 | CNC | Cái | 3 | Taiwan | |||
Biến dòng đo lường 1000/5A | MCT | CNC | Cái | 3 | Taiwan | |||
Phụ kiện + công lắp đặt | Việt Nam | VN | Lô | 1 | Việt Nam | |||
Ngăn tụ bù 3P 300kVAR (1 cấp nền 30kVAR + 9 cấp điều khiển 30kVAR | ||||||||
MCCB 3P 630A 45Ka | ABN803c | Ls | Cái | 1 | Korea | |||
Conatctor 3P 50A | MC-50a | Ls | Cái | 10 | Korea | |||
Tụ bù 3P 440V 30Kvar(khô) | 30Kvar | Epcos | Cái | 10 | India | |||
Bộ điều khiển tụ bù | 12 cấp | Mikro | Cái | 1 | Malaysia | |||
Đồng hồ Volt + Ample | YP96 | CNC | Bộ | 2 | Taiwan | |||
Biến dòng đo lường 1000/5A | MCT | CNC | Cái | 1 | Taiwan | |||
Cầu chì + chân đế | RT18 | Ilec | Bộ | 4 | Việt Nam | |||
Đèn báo pha (đỏ+vàng+xanh) | D22 | CNC | Cái | 3 | Việt Nam | |||
Thanh cái 8 x 30 + co nhiệt | 500A | Malaysia | Lô | 1 | Malaysia | |||
Dây cáp + phụ kiện | Việt Nam | VN | Lô | 1 | Việt Nam | |||
TỔNG CỘNG TRƯỚC THUẾ | 0 | |||||||
THUẾ VAT 10% | 0 | |||||||
TỔNG CỘNG SAU THUẾ | 0 | II | ||||||
GIAI ĐOẠN 3 | ||||||||
1 | Máy biến áp 3 pha 630kVA – 22/0,4kV Thibidi Ecotrans TC TPHCM | 22/0,4-TC3370/EVNHCM | Thibidi | Máy | 1 | 231,841,000 | Việt Nam | |
2 | Tủ điện phân phối đấu Busbar | VN | VN | Tủ | 1 | 44,970,000 | ||
TỔNG CỘNG TRƯỚC THUẾ | ||||||||
THUẾ V.A.T 10% | ||||||||
TỔNG CỘNG SAU THUẾ | III | |||||||
PHÁT SINH NGOÀI HỢP ĐỒNG | ||||||||
1 | Mốc cảnh báo cáp ngầm bằng sứ | ML2 | VN | Cái | 3 | 358/06/20/XB | ||
2 | Băng keo trung thế | Việt Nam | VN | Cuộn | 2 | |||
3 | Băng cảnh báo cáp ngầm | Việt Nam | VN | Cuộn | 1 | |||
4 | Mốc cảnh báo cáp ngầm bằng sứ | ML2 | VN | Cái | 4 | 365/06/20/XB | ||
5 | Bulon móc 16×300 + long đền | Nhúng kẽm | VN | Bộ | 2 | 419/07/20/XB | ||
6 | Kẹp WR815 | Việt Nam | VN | Cái | 3 | 422/07/20/XB | ||
7 | Sứ đứng 24Kv + ty | ML2 | VN | Bộ | 1 | |||
8 | Kẹp quai 240 | Việt Nam | VN | Cái | 4 | |||
9 | Nắp chụp La | Việt Nam | VN | Cái | 3 | 0 | giao ngày 18/07 | |
TỔNG CỘNG TRƯỚC THUẾ | 0 | |||||||
THUẾ V.A.T 10% | 0 | |||||||
TỔNG CỘNG SAU THUẾ | 0 | IV | ||||||
|
评价
目前还没有评价